Giải đua xe MotoGP 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
F.I.M. Grand Prix motorcycle racing season. 2023
Trước: 2022 Sau: 2024
2023 Moto2 World Championship
2023 Moto3 World Championship
2023 MotoE World Cup
Francesco Bagnaia là nhà vô địch mùa giải 2023 (Ảnh chụp ở chặng đua MotoGP Nhật Bản 2023).

Giải đua xe MotoGP 2023 do FIM tổ chức là giải đua MotoGP lần thứ 75. Giải đua có 20 chặng đua ở 17 quốc gia. Các chặng đua tổ chức thêm một cuộc đua Sprint race trong ngày thứ Bảy.[1]

Tay đua Francesco Bagnaia sử dụng số xe #1 đã bảo vệ thành công danh hiệu vô địch tay đua.[2] Đội đua vệ tinh Pramac Racing giành chức vô địch đội đua.[3]

Những diễn biến chính[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu mùa giải dự kiến có 21 chặng đua, nhưng do trường đua SokolKazhakhstan chưa hoàn thiện nên chặng đua ở Kazhakhstan đã bị hủy.[4] Vì thế mùa giải MotoGP 2023 chỉ còn 20 chặng đua. Tất cả các chặng đua đều tổ chức thêm một cuộc đua Sprint race trong ngày thứ Bảy.

Mùa giải 2023 khởi đầu không hề suôn sẻ khi có tới 4 tay đua gặp tai nạn, bị chấn thương nặng ngay ở chặng đua mở màn ở Bồ Đào Nha. Nghiêm trọng nhất là trường hợp của Pol Espargaro của đội đua Gas Gas Racing.[5] Ở chặng đua này thì tay đua đương kim vô địch Francesco Bagnaia của đội đua Ducati Corse đã giành chiến thắng cả 2 cuộc đua Sprint race và đua chính để vươn lên dẫn đầu bảng xếp hạng với số điểm tuyệt đối.[6]

Cũng ở chặng đua Bồ Đào Nha thì Marc Marquez bị phạt lỗi gây tai nạn cho Miguel Oliveira.[7] Do cả Marquez và Oliveira cùng bị chấn thương phải nghỉ thi đấu nên các trọng tài quyết định hoãn thi hành án phạt của Marquez sang chặng đua tiếp theo, điều này gây ra một sự tranh cãi giữa đội đua Repsol Honda với các trọng tài.

Hai chặng đua tiếp theo ở châu Mỹ thì Bagnaia lại để rơi rất nhiều điểm số bởi những cú ngã xe trong các cuộc đua chính nên đã để mất ngôi đầu vào tay Marco Bezzecchi của đội đua VR46. Ở Argentina Bezzecchi đã giành được chiến thắng MotoGP đầu tiên trong sự nghiệp.[8] Còn ở chặng đua Americas thì Alex Rins của đội đua LCR đã mang về chiến thắng duy nhất trong mùa giải cho xưởng đua Honda.[9]

Bagnaia đòi lại vị trí dẫn đầu ngay khi MotoGP trở về châu Âu bằng một chiến thắng đua chính ở chặng đua Tây Ban Nha.[10] Đến chặng đua thứ 10 của mùa giải ở Áo thì Bagnaia tạo được khoảng cách 51 điểm so với người xếp thứ hai là Jorge Martin của đội đua Pramac Racing.[11]

Trong quãng thời gian này thì MotoGP kỷ niệm chặng đua thứ 1000 ở Pháp,[12] người chiến thắng là Marco Bezzecchi.[13] Một tay đua khác đua rất tốt ở những chặng đua giữa mùa giải là Aleix Espargaro của đội đua Aprilia, đã giành chiến thắng đua chính ở AnhCatalunya.[14][15]

Chặng đua thứ 11 của mùa giải ở trường đua Barcelona Catalunya thì Francesco Bagnaia gặp một tai nạn nghiêm trọng, bị một chiếc xe khác cán qua chân. Rất may là anh chỉ bị chấn thương nhẹ.[16] Từ thời điểm này thì Bagnaia không còn thi đấu mạnh mẽ như ở những chặng đua đầu mùa, liên tục bị Jorge Martin rút ngắn khoảng cách, đặc biệt là sau các cuộc đua Sprint race.

chặng đua MotoGP Indonesia thì Jorge Martin có thời điểm vươn lên dẫn đầu bảng xếp hạng tổng sau khi giành chiến thắng Sprint race.[17] Nhưng Bagnaia đã đòi lại vị trí đó ở cuộc đua chính mà anh là người giành chiến thắng trong khi Martin để ngã xe.[18] Một tuần sau đó ở chặng đua MotoGP Úc không thể tổ chức cuộc đua Sprint race do thời tiết xấu.[19] Johann Zarco đã có lần đầu tiên trong sự nghiệp giành chiến thắng đua chính MotoGP.[20]

Mùa giải 2023 Bagnaia có đồng đội mới là Enea Bastianini, tuy nhiên Bastianini là một trong số những tay đua phải nghỉ thi đấu nhiều nhất vì chấn thương nên không đóp góp gì nhiều vào thành tích chung của đội đua Ducati Corse. Phải đến chặng đua thứ 18 ở Malaysia thì Bastianini mới giành được chiến thắng đầu tiên cho Ducati.[21]

Chức vô địch mùa giải MotoGP 2023 chỉ được xác định ở cuộc đua cuối cùng của mùa giải ở Valencia. Francesco Bagnaia chính thức lên ngôi vô địch sau tình huống Jorge Martin va chạm với Marc Marquez ở cuộc đua chính. Bagnaia cũng chính là người chiến thắng cuộc đua.[22]

Danh sách đội đua và tay đua[sửa | sửa mã nguồn]

Đội đua Xưởng đua Xe Số xe Tay đua Chặng
Ý Aprilia Racing Aprilia RS-GP23[23] 12 Tây Ban Nha Maverick Viñales[24] Tất cả
41 Tây Ban Nha Aleix Espargaró[24] Tất cả
32 Ý Lorenzo Savadori[25] 6, 8, 10
Malaysia CryptoData RNF MotoGP Team RS-GP22[23] 25 Tây Ban Nha Raúl Fernández[26] Tất cả
88 Bồ Đào Nha Miguel Oliveira[26] 1, 3–4, 6–19
32 Ý Lorenzo Savadori[27][28] 5, 20
Ý Ducati Lenovo Team Ducati Desmosedici GP23[29] 1 Ý Francesco Bagnaia[30] Tất cả
23 Ý Enea Bastianini[31] 1, 4, 6–11, 15–20
51 Ý Michele Pirro[32] 3, 13–14
9 Ý Danilo Petrucci[33] 5
Ý Aruba.it Racing 51 Ý Michele Pirro[34][35] 6, 12
19 Tây Ban Nha Álvaro Bautista[36] 18
Ý Prima Pramac Racing 5 Pháp Johann Zarco[37] Tất cả
89 Tây Ban Nha Jorge Martín[37] Tất cả
Ý Gresini Racing MotoGP Desmosedici GP22[29] 49 Ý Fabio Di Giannantonio[38] Tất cả
73 Tây Ban Nha Álex Márquez[38] 1–13, 15–20
Ý Mooney VR46 Racing Team 10 Ý Luca Marini[39] 1–13, 15–20
72 Ý Marco Bezzecchi[40] Tất cả
Monaco LCR Honda Idemitsu
Monaco LCR Honda Castrol
Honda RC213V 30 Nhật Bản Takaaki Nakagami[41] Tất cả
42 Tây Ban Nha Álex Rins[42] 1–6, 14–16, 20[a]
6 Đức Stefan Bradl[43] 8, 13–14[a]
27 Tây Ban Nha Iker Lecuona[44][45] 9–11, 18–19
7 Nhật Bản Takumi Takahashi[46] 12
Nhật Bản Repsol Honda Team 36 Tây Ban Nha Joan Mir[47] 1–6, 9–20
27 Tây Ban Nha Iker Lecuona[48] 8
93 Tây Ban Nha Marc Márquez[49] 1, 5–20
6 Đức Stefan Bradl[50] 3
27 Tây Ban Nha Iker Lecuona[51] 4
Nhật Bản HRC Team 6 Đức Stefan Bradl[35][52] 4, 12
Pháp GasGas Factory Racing Tech3 KTM RC16 37 Tây Ban Nha Augusto Fernández[53] Tất cả
44 Tây Ban Nha Pol Espargaró[54] 1, 9–20
94 Đức Jonas Folger[55] 3–8
Áo Red Bull KTM Factory Racing 33 Cộng hòa Nam Phi Brad Binder[56] Tất cả
43 Úc Jack Miller[57] Tất cả
26 Tây Ban Nha Dani Pedrosa[58][59] 4, 12
Nhật Bản Monster Energy Yamaha MotoGP Yamaha YZR-M1 20 Pháp Fabio Quartararo[60] Tất cả
21 Ý Franco Morbidelli[61] Tất cả
Nhật Bản Yamalube RS4GP Racing Team 35 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow[62] 14
Nguồn:[63][64][65][66]
Chú thích:
Tay đua chính thức
Tay đua thay thế
Tay đua đặc cách

Tất cả các tay đua đều sử dụng lốp Michelin.[67]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả cách chặng đua đều diễn ra trong năm 2023.

Stt Ngày Grand Prix Trường đua
1 26/03 Bồ Đào Nha Grande Prémio Tissot de Portugal Algarve International Circuit, Portimão
2 02/04 Argentina Gran Premio Michelin de la República Argentina Autódromo Termas de Río Hondo, Termas de Río Hondo
3 16/04 Hoa Kỳ Red Bull Grand Prix of the Americas Circuit of the Americas, Austin
4 30/04 Tây Ban Nha Gran Premio MotoGP Guru by Gryfyn de España Circuito de Jerez – Ángel Nieto, Jerez de la Frontera
5 14/05 Pháp Shark Grand Prix de France Circuit Bugatti, Le Mans
6 11/06 Ý Gran Premio d'Italia Oakley Autodromo Internazionale del Mugello, Scarperia e San Piero
7 18/06 Đức Liqui Moly Motorrad Grand Prix Deutschland Sachsenring, Hohenstein-Ernstthal
8 25/06 Hà Lan Motul TT Assen TT Circuit Assen, Assen
9 06/08 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Monster Energy British Grand Prix Silverstone Circuit, Silverstone
10 20/08 Áo CryptoData Motorrad Grand Prix von Österreich Red Bull Ring, Spielberg
11 03/09 Catalunya Gran Premi Monster Energy de Catalunya Circuit de Barcelona-Catalunya, Montmeló
12 10/09 San Marino Gran Premio Red Bull di San Marino e della Riviera di Rimini Misano World Circuit Marco Simoncelli, Misano Adriatico
13 24/09 Ấn Độ IndianOil Grand Prix of India Buddh International Circuit, Greater Noida
14 01/10 Nhật Bản Motul Grand Prix of Japan Mobility Resort Motegi, Motegi
15 15/10 Indonesia Pertamina Grand Prix of Indonesia Pertamina Mandalika International Street Circuit, Central Lombok
16 21/10 Úc MotoGP Guru by Gryfyn Australian Motorcycle Grand Prix Phillip Island Grand Prix Circuit, Phillip Island
17 29/10 Thái Lan OR Thailand Grand Prix Chang International Circuit, Buriram
18 12/11 Malaysia Petronas Grand Prix of Malaysia Petronas Sepang International Circuit, Sepang
19 19/11 Qatar Qatar Airways Grand Prix of Qatar[b] Lusail International Circuit, Lusail
20 26/11 Cộng đồng Valencia Gran Premio Motul de la Comunitat Valenciana Circuit Ricardo Tormo, Valencia
Chặng đua bị hủy
09/07 Kazakhstan Grand Prix of Kazakhstan Sokol International Racetrack, Almaty

Kết quả và xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Grands Prix[sửa | sửa mã nguồn]

Chặng Grand Prix Pole Fastest lap Tay đua chiến thắng đua chính Đội đua chiến thắng đua chính Xưởng đua chiến thắng đua chính Chi tiết
1 Bồ Đào Nha Portuguese motorcycle Grand Prix Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Aleix Espargaró Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati Chi tiết
2 Argentina Argentine Republic motorcycle Grand Prix Tây Ban Nha Álex Márquez Ý Marco Bezzecchi Ý Marco Bezzecchi Ý Mooney VR46 Racing Team Ý Ducati Chi tiết
3 Hoa Kỳ Motorcycle Grand Prix of the Americas Ý Francesco Bagnaia Tây Ban Nha Álex Rins Tây Ban Nha Álex Rins Monaco LCR Honda Castrol Nhật Bản Honda Chi tiết
4 Tây Ban Nha Spanish motorcycle Grand Prix Tây Ban Nha Aleix Espargaró Ý Francesco Bagnaia Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati Chi tiết
5 Pháp French motorcycle Grand Prix Ý Francesco Bagnaia Ý Marco Bezzecchi Ý Marco Bezzecchi Ý Mooney VR46 Racing Team Ý Ducati Chi tiết
6 Ý Italian motorcycle Grand Prix Ý Francesco Bagnaia Tây Ban Nha Álex Márquez Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati Chi tiết
7 Đức German motorcycle Grand Prix Ý Francesco Bagnaia Pháp Johann Zarco Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Prima Pramac Racing Ý Ducati Chi tiết
8 Hà Lan Dutch TT Ý Marco Bezzecchi Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati Chi tiết
9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland British motorcycle Grand Prix Ý Marco Bezzecchi Tây Ban Nha Aleix Espargaró Tây Ban Nha Aleix Espargaró Ý Aprilia Racing Ý Aprilia Chi tiết
10 Áo Austrian motorcycle Grand Prix Ý Francesco Bagnaia Ý Francesco Bagnaia Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati Chi tiết
11 Catalunya Catalan motorcycle Grand Prix Ý Francesco Bagnaia Tây Ban Nha Maverick Viñales Tây Ban Nha Aleix Espargaró Ý Aprilia Racing Ý Aprilia Chi tiết
12 San Marino San Marino and Rimini Riviera motorcycle Grand Prix Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Francesco Bagnaia Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Prima Pramac Racing Ý Ducati Chi tiết
13 Ấn Độ Indian motorcycle Grand Prix Ý Marco Bezzecchi Ý Marco Bezzecchi Ý Marco Bezzecchi Ý Mooney VR46 Racing Team Ý Ducati Chi tiết
14 Nhật Bản Japanese motorcycle Grand Prix Tây Ban Nha Jorge Martín Pháp Johann Zarco Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Prima Pramac Racing Ý Ducati Chi tiết
15 Indonesia Indonesian motorcycle Grand Prix Ý Luca Marini Ý Enea Bastianini Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati Chi tiết
16 Úc Australian motorcycle Grand Prix[c] Tây Ban Nha Jorge Martín Tây Ban Nha Jorge Martín Pháp Johann Zarco Ý Prima Pramac Racing Ý Ducati Chi tiết
17 Thái Lan Thailand motorcycle Grand Prix Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Marco Bezzecchi Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Prima Pramac Racing Ý Ducati Chi tiết
18 Malaysia Malaysian motorcycle Grand Prix Ý Francesco Bagnaia Tây Ban Nha Álex Márquez Ý Enea Bastianini Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati Chi tiết
19 Qatar Qatar motorcycle Grand Prix Ý Luca Marini Ý Enea Bastianini Ý Fabio Di Giannantonio Ý Gresini Racing MotoGP Ý Ducati Chi tiết
20 Cộng đồng Valencia Valencian Community motorcycle Grand Prix Tây Ban Nha Maverick Viñales[d] Cộng hòa Nam Phi Brad Binder Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati Chi tiết

Bảng xếp hạng tay đua[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống tính điểm

15 tay đua cán đích đầu tiên trong cuộc đua chính và 9 tay đua cán đích đầu tiên trong cuộc đua Sprint race sẽ được thưởng điểm như bảng phía dưới. Điều kiện là tay đua phải hoàn thành cuộc đua.

Vị trí  1st   2nd   3rd   4th   5th   6th   7th   8th   9th   10th   11th   12th   13th   14th   15th 
Đua chính 25 20 16 13 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Sprint race 12 9 7 6 5 4 3 2 1
Stt Tay đua Xe Đội đua POR
Bồ Đào Nha
ARG
Argentina
AME
Hoa Kỳ
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
ITA
Ý
GER
Đức
NED
Hà Lan
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
AUT
Áo
CAT
Catalunya
RSM
San Marino
IND
Ấn Độ
JPN
Nhật Bản
INA
Indonesia
AUS[c]
Úc
THA
Thái Lan
MAL
Malaysia
QAT
Qatar
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Ý Francesco Bagnaia Ducati Ducati Lenovo Team 11 166 RetP 1 12 F RetP 3 1P 1 2P 2 12 2 1P 1 F DNSP 2 33 F Ret2 23 18 2 27 3P 3 25 15 467
2 Tây Ban Nha Jorge Martín Ducati Prima Pramac Racing Ret2 58 Ret3 44 21 23 11 56 F 66 73 35 1P 1 21 1P 1 Ret1 5P F 1P 1 42 101 Ret1 428
3 Ý Marco Bezzecchi Ducati Mooney VR46 Racing Team 3 12 F 66 Ret9 17 F 82 47 2P 1 RetP 2 3 128 22 1P 5 F 46 53 6 46 F 67 13 Ret7 329
4 Cộng hòa Nam Phi Brad Binder KTM Red Bull KTM Factory Racing 6 171 135 21 62 5 Ret6 45 39 22 Ret4 145 44 Ret2 6 4 32 Ret5 57 32 F 293
5 Pháp Johann Zarco Ducati Prima Pramac Racing 48 2 7 Ret8 36 34 35 F Ret 94 13 47 10 6 NC5 F Ret 1 109 128 12 29 225
6 Tây Ban Nha Aleix Espargaró Aprilia Aprilia Racing 96 F 15 Ret4 5P 58 68 169 34 15 F 97 11 128 Ret 5 10 8 85 Ret Ret 8 206
7 Tây Ban Nha Maverick Viñales Aprilia Aprilia Racing 25 127 4 Ret7 Ret9 12 Ret Ret7 53 68 23 F 56 88 199 24 11 Ret 11 46 10P 4 204
8 Ý Luca Marini Ducati Mooney VR46 Racing Team Ret 83 27 6 Ret4 45 54 7 7 4 11 97 DNS RetP 2 12 73 109 3P 3 9 201
9 Tây Ban Nha Álex Márquez Ducati Gresini Racing MotoGP 59 3P 5 Ret 8 Ret RetF 78 69 Ret1 54 6 119 DNS DNS 9 Ret8 21 F 64 68 177
10 Pháp Fabio Quartararo Yamaha Monster Energy Yamaha MotoGP 8 79 3 10 7 11 13 Ret3 15 8 7 13 36 10 35 14 5 5 78 11 172
11 Úc Jack Miller KTM Red Bull KTM Factory Racing 74 6 Ret9 33 Ret 76 63 Ret 87 155 8 Ret 147 64 79 7 16 86 9 Ret 163
12 Ý Fabio Di Giannantonio Ducati Gresini Racing MotoGP Ret 10 9 12 8 14 9 Ret 13 17 10 17 Ret 88 46 3 9 9 12 46 151
13 Ý Franco Morbidelli Yamaha Monster Energy Yamaha MotoGP 14 44 8 11 10 10 12 9 14 119 14 15 7 17 14 17 11 7 16 7 102
14 Tây Ban Nha Marc Márquez Honda Repsol Honda Team RetP 3 Ret5 Ret7 DNS DNS Ret 12 13 7 93 37 Ret 15 64 13 11 Ret3 96
15 Ý Enea Bastianini Ducati Ducati Lenovo Team DNS DNS 99 8 Ret8 Ret 10 DNS9 87 F 10 13 14 8F Ret 84
16 Bồ Đào Nha Miguel Oliveira Aprilia CryptoData RNF MotoGP Team Ret7 58 Ret5 Ret 10 Ret 4 Ret 56 6 12 18 12 13 Ret Ret DNS 76
17 Tây Ban Nha Augusto Fernández KTM GasGas Factory Racing Tech3 13 11 10 13 4 15 11 10 118 14 9 16 Ret 7 Ret Ret 17 14 159 Ret 71
18 Nhật Bản Takaaki Nakagami Honda LCR Honda Idemitsu 12 13 Ret 9 9 13 14 8 16 18 15 19 11 11 11 19 14 18 19 12 56
19 Tây Ban Nha Álex Rins Honda LCR Honda Castrol 10 9 12 F Ret Ret DNS WD 9 DNS Ret 54
20 Tây Ban Nha Raúl Fernández Aprilia CryptoData RNF MotoGP Team Ret 14 Ret 15 WD 17 15 12 10 Ret Ret 8 109 9 13 16 15 Ret 17 5 51
21 Tây Ban Nha Dani Pedrosa KTM Red Bull KTM Factory Racing 76 44 32
22 Tây Ban Nha Joan Mir Honda Repsol Honda Team 11 DNS Ret Ret Ret DNS Ret Ret 17 Ret 5 12 Ret Ret 12 Ret 14 DNS 26
23 Tây Ban Nha Pol Espargaró KTM GasGas Factory Racing Tech3 DNS 12 166 Ret Ret 13 15 Ret 18 18 15 18 14 15
24 Ý Lorenzo Savadori Aprilia CryptoData RNF MotoGP Team 12 13 12
Aprilia Racing 18 11 19
25 Đức Jonas Folger KTM GasGas Factory Racing Tech3 12 17 13 19 17 14 9
26 Đức Stefan Bradl Honda Repsol Honda Team Ret 8
HRC Team 14 18
LCR Honda Castrol 13 15 14
27 Ý Michele Pirro Ducati Ducati Lenovo Team 11 16 16 5
Aruba.it Racing 16 Ret
28 Ý Danilo Petrucci Ducati Ducati Lenovo Team 11 5
29 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow Yamaha Yamalube RS4GP Racing Team 13 3
30 Tây Ban Nha Iker Lecuona Honda Repsol Honda Team 16 Ret 0
LCR Honda Castrol 17 20 16 16 Ret
31 Tây Ban Nha Álvaro Bautista Ducati Aruba.it Racing 17 0
Nhật Bản Takumi Takahashi Honda LCR Honda Castrol DNQ 0
Nguồn:[70]

Bản mẫu:MotoGP rider results legend 2

Bảng xếp hạng xưởng đua[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm số xưởng đua được tính theo điểm số của tay đua có thứ hạng cao nhất trong cuộc đua tính điểm.

Stt Xưởng POR
Bồ Đào Nha
ARG
Argentina
AME
Hoa Kỳ
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
ITA
Ý
GER
Đức
NED
Hà Lan
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
AUT
Áo
CAT
Catalunya
RSM
San Marino
IND
Ấn Độ
JPN
Nhật Bản
INA
Indonesia
AUS[c]
Úc
THA
Thái Lan
MAL
Malaysia
QAT
Qatar
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Ý Ducati 11 12 21 12 11 11 11 11 21 11 32 11 11 11 11 1 11 11 11 11 700
2 Áo KTM 64 61 105 21 42 56 63 45 37 22 84 44 44 62 69 4 32 85 57 32 373
3 Ý Aprilia 25 127 44 55 58 68 109 34 13 67 11 56 88 59 24 8 85 11 46 54 326
4 Nhật Bản Yamaha 8 44 3 10 7 10 12 93 14 89 7 13 36 10 35 14 5 5 78 7 196
5 Nhật Bản Honda 103 9 12 9 95 137 14 8 16 12 13 7 53 37 9 15 64 13 11 123 185
Nguồn:[70]

Bảng xếp hạng đội đua[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm số đội đua được tính theo điểm số của các tay đua chính thức hoặc của tay đua dự bị trong trường hợp tay đua chính thức không thể tham gia. Điếm số đội đua không tính cho tay đua đặc cách.

Stt Đội đua Số xe POR
Bồ Đào Nha
ARG
Argentina
AME
Hoa Kỳ
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
ITA
Ý
GER
Đức
NED
Hà Lan
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
AUT
Áo
CAT
Catalunya
RSM
San Marino
IND
Ấn Độ
JPN
Nhật Bản
INA
Indonesia
AUS[c]
Úc
THA
Thái Lan
MAL
Malaysia
QAT
Qatar
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Ý Prima Pramac Racing 5 48 2 7 Ret8 36 34 35 F Ret 94 13 47 10 6 NC5 F Ret 1 109 128 12 29 653
89 Ret2 58 Ret3 44 21 23 11 56 F 66 73 35 1P 1 21 1P 1 Ret1 5P F 1P 1 42 101 Ret1
2 Ý Ducati Lenovo Team 1 11 166 RetP 1 12 F RetP 3 1P 1 2P 2 12 2 1P 1 F DNSP 2 33 F Ret2 23 18 2 27 3P 3 25 15 561
9 11
23 DNS DNS 99 8 Ret8 Ret 10 DNS9 87 F 10 13 14 8F Ret
51 11 16 16
3 Ý Mooney VR46 Racing Team 10 Ret 83 27 6 Ret4 45 54 7 7 4 11 97 DNS RetP 2 12 73 109 3P 3 9 530
72 3 12 F 66 Ret9 17 F 82 47 2P 1 RetP 2 3 128 22 1P 5 F 46 53 6 46 F 67 13 Ret7
4 Áo Red Bull KTM Factory Racing 33 6 171 135 21 62 5 Ret6 45 39 22 Ret4 145 44 Ret2 6 4 32 Ret5 57 32 F 456
43 74 6 Ret9 33 Ret 76 63 Ret 87 155 8 Ret 147 64 79 7 16 86 9 Ret
5 Ý Aprilia Racing 12 25 127 4 Ret7 Ret9 12 Ret Ret7 53 67 23 F 56 88 199 24 11 Ret 12 46 10P 4 410
41 96 F 15 Ret4 5P 58 68 169 34 15 F 98 11 128 Ret 5 10 8 85 Ret Ret 8
6 Ý Gresini Racing MotoGP 49 Ret 10 9 12 8 14 9 Ret 13 17 10 17 Ret 88 46 3 9 9 12 46 328
73 59 3P 5 Ret 8 Ret RetF 78 69 Ret1 54 6 119 DNS DNS 9 Ret8 21 F 64 68
7 Nhật Bản Monster Energy Yamaha MotoGP 20 8 79 3 10 7 11 13 Ret3 15 8 7 13 36 10 35 14 5 5 78 11 274
21 14 44 8 11 10 10 12 9 14 119 14 15 7 17 14 17 11 7 16 7
8 Malaysia CryptoData RNF MotoGP Team 25 Ret 14 Ret 15 WD 17 15 12 10 Ret Ret 8 109 9 13 16 15 Ret 17 5 134
32 12 13
88 Ret7 58 Ret5 Ret 10 Ret 4 Ret 56 6 12 18 12 13 Ret Ret DNS
9 Nhật Bản Repsol Honda Team 6 Ret 122
27 16 Ret
36 11 DNS Ret Ret Ret DNS Ret Ret 17 Ret 5 12 Ret Ret 12 Ret 14 DNS
93 RetP 3 Ret5 Ret7 DNS DNS Ret 12 13 7 93 37 Ret 15 64 13 11 Ret3
10 Monaco LCR Honda 6 13 15 14 116
7 DNQ
27 17 20 16 16 Ret
30 12 13 Ret 9 9 13 14 8 16 18 15 19 11 11 11 19 14 18 19 12
42 10 9 12 F Ret Ret DNS WD 9 DNS Ret
11 Pháp GasGas Factory Racing Tech3 37 13 11 10 13 4 15 11 10 118 14 9 16 Ret 7 Ret Ret 17 14 159 Ret 95
44 DNS 12 166 Ret Ret 13 15 Ret 18 18 15 18 14
94 12 17 13 19 17 14
Nguồn:[70]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “MotoGP formally confirms sprint races for 2023 season”. Motorsport. 20 tháng 8 năm 2023.
  2. ^ “FRANCESCO BAGNAIA SEALS SUCCESSIVE MOTOGP TITLES WITH VICTORY AT GRAND PRIX VALENCIA AS JORGE MARTIN CRASHES OUT”. Eurosport. 27 tháng 11 năm 2023.
  3. ^ “Prima Pramac Racing make history with teams' title”. Trang chủ MotoGP. 19 tháng 11 năm 2023.
  4. ^ “MotoGP cancels inaugural Kazakhstan race”. Reuters. 26 tháng 4 năm 2023.
  5. ^ “Pol Espargaro 'conscious, neurologically fine' but has back and lung injuries after Portimao crash”. Crash.net. 24 tháng 3 năm 2023.
  6. ^ “Reigning champ Bagnaia wins MotoGP opener after Marquez's 'really big mistake' sparks chaos”. Foxsports. 27 tháng 3 năm 2023.
  7. ^ “Marquez "completely agrees" with Oliveira MotoGP crash penalty”. Motorsport. 27 tháng 3 năm 2023.
  8. ^ “Marco Bezzecchi lần đầu giành chiến thắng tại MotoGP”. VTV. 3 tháng 4 năm 2023.
  9. ^ “Rins wins in Texas after Bagnaia crashes out of the lead”. Reuters. 17 tháng 4 năm 2023.
  10. ^ “Bagnaia pips Binder to win Spanish GP and reclaim top spot in championship”. Reuters. 30 tháng 4 năm 2023.
  11. ^ “FRANCESCO BAGNAIA CLAIMS VICTORY AT AUSTRIAN GP AFTER SPRINT TRIUMPH, BRAD BINDER TAKES SECOND”. Eurosport. 21 tháng 8 năm 2023.
  12. ^ “Marquez returns as motorcycling hits 1,000 grand prix landmark”. France24. 11 tháng 5 năm 2023.
  13. ^ “MARCO BEZZECCHI CLAIMS FRENCH MOTOGP WIN AFTER MARC MARQUEZ COMEBACK ENDS IN DISAPPOINTMENT”. Eurosport. 14 tháng 5 năm 2023.
  14. ^ “Aleix Espargaro scores first 2023 MotoGP win in the British Grand Prix”. NBC Sports. 6 tháng 8 năm 2023.
  15. ^ “MOTOGP: ALEIX ESPARGARO WINS HOME CATALUNYA GP AFTER PECCO BAGNAIA FIRST-LAP CRASH, MAVERICK VINALES SECOND”. Eurosport. 4 tháng 9 năm 2023.
  16. ^ “No fractures for Bagnaia in Catalunya GP crash, Bastianini set for surgery”. Reuters. 4 tháng 9 năm 2023.
  17. ^ 'Super' Martin wins fourth straight sprint at Indonesia GP to take championship lead”. Reuters. 14 tháng 10 năm 2023.
  18. ^ “Bagnaia wins Indonesian GP after Martin crashes out”. Speedcafe. 15 tháng 10 năm 2023.
  19. ^ “Sprint race cancelled after wet weather wreaks havoc at Australian Grand Prix”. Foxsports. 22 tháng 10 năm 2023.
  20. ^ “MotoGP: Zarco wins Australian Grand Prix after Martín's final lap heartbreak”. The Guardian. 21 tháng 10 năm 2023.
  21. ^ “Enea Bastianini giành chiến thắng tại GP Malaysia”. VTV. 12 tháng 11 năm 2023.
  22. ^ “Francesco Bagnaia wins Valencia GP, 2nd straight MotoGP title”. ESPN. 26 tháng 11 năm 2023.
  23. ^ a b “FIRST LOOK: RNF Aprilia unveil 2023 MotoGP bike for Raul Fernandez, Miguel Oliveira”. crash.net (bằng tiếng Anh). 20 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2023.
  24. ^ a b “A. Espargaro and Viñales sign two-year Aprilia deals”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 26 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
  25. ^ “2023 MotoGP™ wildcards: what we know so far”. motogp.com. Dorna Sports. 16 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2023.
  26. ^ a b “Aprilia RNF confirm Oliveira and Fernandez for 2023”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 30 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
  27. ^ “Oliveira withdraws from upcoming French GP”. motogp.com. Dorna Sports. 4 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2023.
  28. ^ “Tricky Qatar race for Fernandez, Oliveira ruled out for the rest of 2023”. rnfracing.com (bằng tiếng Anh). RNF Racing. 19 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.
  29. ^ a b “Ducati reveals who gets which bikes in 2023”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 16 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  30. ^ “Bagnaia and Ducati set to continue together until 2024”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 21 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
  31. ^ “Ducati confirm Bastianini as Bagnaia's teammate for 2023”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 26 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
  32. ^ “Bastianini ruled out of the Americas GP”. motogp.com. Dorna Sports. 11 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023.
  33. ^ “Petrucci to replace injured Bastianini at Le Mans”. motogp.com. Dorna Sports. 5 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2023.
  34. ^ “Pirro confirmed as Ducati test rider until 2026”. motogp.com. Dorna Sports. 29 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2023.
  35. ^ a b “Bradl, Pedrosa and Pirro set for Misano wildcards”. motogp.com. Dorna Sports. 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2023.
  36. ^ “Bautista set for Grand Prix of Malaysia wildcard”. motogp.com. Dorna Sports. 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  37. ^ a b “Martin and Zarco confirmed as Prima Pramac riders for 2023”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 26 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
  38. ^ a b “Gresini Racing announce Alex Marquez for 2023 ride”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 26 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2022.
  39. ^ “Mooney VR46 confirm Marini for 2023 season”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 12 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  40. ^ “Bezzecchi set to remain in MotoGP in 2023 with Mooney VR46”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 8 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  41. ^ “Nakagami signs new one-year deal with LCR Honda”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 13 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.
  42. ^ “Alex Rins, LCR Honda Castrol Team and HRC sign new contract”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 19 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  43. ^ “Bradl to replace Rins at Assen”. motogp.com. Dorna Sports. 21 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2023.
  44. ^ “Lecuona to replace Rins at British GP”. motogp.com. Dorna Sports. 25 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2023.
  45. ^ “Lecuona to replace Rins at the Grand Prix of Malaysia and Qatar”. motogp.com. Dorna Sports. 6 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  46. ^ “Takahashi to replace Rins at San Marino GP”. motogp.com. Dorna Sports. 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  47. ^ “HRC confirm the signing of Joan Mir on a two-year contract”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 30 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
  48. ^ “Marc Marquez returns for Assen as Lecuona substitutes Mir”. motogp.com. Dorna Sports. 20 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2023.
  49. ^ “Marc Marquez renews with HRC through to the end of 2024”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 20 tháng 2 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
  50. ^ “Mir returns in Austin as Bradl replaces M. Marquez”. motogp.com. Dorna Sports. 12 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2023.
  51. ^ “Iker Lecuona: get to know Marquez' Spanish GP replacement”. motogp.com. Dorna Sports. 26 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023.
  52. ^ “Honda Riders Head To Jerez After Triumph In USA”. Honda Racing (bằng tiếng Anh). 27 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023.
  53. ^ “Augusto Fernandez signs 2023 GASGAS Factory Racing deal”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 16 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  54. ^ “Pol Espargaro announced in the new GASGAS MotoGP project”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 19 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022.
  55. ^ “Folger to stand in for Pol Espargaro from Americas GP”. motogp.com. Dorna Sports. 31 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2023.
  56. ^ “Binder renews KTM deal until 2024”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 1 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
  57. ^ “Miller signs two-year deal with Red Bull KTM”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 9 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022.
  58. ^ “Pedrosa set for 2023 Spanish Grand Prix wildcard with KTM”. motogp.com. Dorna Sports. 26 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023.
  59. ^ “Dani Pedrosa set for San Marino GP wildcard”. motogp.com. Dorna Sports. 18 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  60. ^ “Quartararo signs new two-year deal with Yamaha”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 2 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
  61. ^ “Morbidelli joins Yamaha Factory Racing for 2021–2023”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 16 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
  62. ^ “Crutchlow to make wild card entry at the Grand Prix of Japan with the YAMALUBE RS4GP Racing Team”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 25 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2023.
  63. ^ “Closer look: 2023 MotoGP grid is now complete!”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 13 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  64. ^ “Suzuki and Dorna reach agreement for MotoGP exit at the end of 2022”. autosport.com (bằng tiếng Anh). 13 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022.
  65. ^ “WithU RNF to become satellite team of Aprilia”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 27 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2022.
  66. ^ “Provisional 2023 entry lists announced”. motogp.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 3 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2022.
  67. ^ “Michelin confirmed as MotoGP tyre supplier until 2026”. MotoGP.com. Dorna Sports. 15 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023.
  68. ^ “Weather conditions oblige cancellation of MotoGP™ Tissot Sprint”. Dorna Sports. 22 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2023.
  69. ^ “Bagnaia to start on pole as Viñales handed grid penalty”. Motogp.com. 26 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2023.
  70. ^ a b c “World Championship Classification” (PDF). motogp.com (bằng tiếng Anh). 26 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu