Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2015 – Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đơn nữ
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2015
Vô địchÝ Flavia Pennetta
Á quânÝ Roberta Vinci
Tỷ số chung cuộc7–6(7–4), 6–2
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2014 · Giải quần vợt Mỹ Mở rộng · 2016 →

Flavia Pennetta có danh hiệu Grand Slam đầu tiên khi đánh bại Roberta Vinci trong trận chung kết, 7–6(7–4), 6–2, giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2015.[1] Pennetta trở thành nhà vô địch Grand Slam lần đầu tiên kể từ Giải quần vợt Wimbledon 2013 và tay vợt nữ đầu tiên giành danh hiệu Grand Slam đầu tiên sau 30 tuổi. Pennetta thi đấu giải thứ 49, thiết lập kỉ lục mới về số lần tham gia Grand Slam trước khi vô địch.[2] Trận chung kết là lần đầu tiên hai tay vợt lần đầu vào chung kết đối đầu với nhau kể từ Pháp Mở rộng 2010 và đầu tiên bao gồm hai tay vợt người Ý. Đây cũng là kì Grand Slam cuối cùng Pennetta thi đấu, vì sau đó cô đã tuyên bố giải nghệ cuối mùa giải 2015.[3][4]

Serena Williams là ba lần đương kim vô địch, tuy nhiên cô thất bại ở bán kết trước tay vợt không được xếp hạt giống Roberta Vinci. Vì vậy, Williams bỏ lỡ cơ hội để trở thành tay vợt nữ thứ tư duy nhất (sau Maureen Connolly, Margaret CourtSteffi Graf) hoàn tất một Grand Slam. Cô cũng đã cố gắng thiết lập một kỉ lục Kỉ nguyên Mở mới bằng việc giành danh hiệu Mỹ Mở rộng lần thứ 7 nhưng không thành công.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Hoa Kỳ Serena Williams (Bán kết)
02.   România Simona Halep (Bán kết)
03.   Nga Maria Sharapova (Rút lui vì chấn thương chân phải)
04.   Đan Mạch Caroline Wozniacki (Vòng hai)
05.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Tứ kết)
06.   Cộng hòa Séc Lucie Šafářová (Vòng một)
07.   Serbia Ana Ivanovic (Vòng một)
08.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Vòng một)
09.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Vòng hai)
10.   Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro (Vòng một)
11.   Đức Angelique Kerber (Vòng ba)
12.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng ba)
13.   Nga Ekaterina Makarova (Vòng bốn)
14.   Thụy Sĩ Timea Bacsinszky (Vòng một)
15.   Ba Lan Agnieszka Radwańska (Vòng ba)
16.   Ý Sara Errani (Vòng ba)
17.   Ukraina Elina Svitolina (Vòng ba)
18.   Đức Andrea Petkovic (Vòng ba)
19.   Hoa Kỳ Madison Keys (Vòng bốn)
20.   Belarus Victoria Azarenka (Tứ kết)
21.   Serbia Jelena Janković (Vòng một)
22.   Úc Samantha Stosur (Vòng bốn)
23.   Hoa Kỳ Venus Williams (Tứ kết)
24.   Đức Sabine Lisicki (Vòng bốn)
25.   Canada Eugenie Bouchard (Vòng bốn, rút lui vì bị chấn động não)
26.   Ý Flavia Pennetta (Vô địch)
27.   Pháp Alizé Cornet (Vòng một)
28.   România Irina-Camelia Begu (Vòng một)
29.   Hoa Kỳ Sloane Stephens (Vòng một)
30.   Nga Svetlana Kuznetsova (Vòng một)
31.   Nga Anastasia Pavlyuchenkova (Vòng hai)
32.   Slovakia Anna Karolína Schmiedlová (Vòng ba)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Hoa Kỳ Serena Williams 6 1 6
23 Hoa Kỳ Venus Williams 2 6 3
1 Hoa Kỳ Serena Williams 6 4 4
Ý Roberta Vinci 2 6 6
Pháp Kristina Mladenovic 3 7 4
Ý Roberta Vinci 6 5 6
Ý Roberta Vinci 64 2
26 Ý Flavia Pennetta 77 6
5 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 6 4 2
26 Ý Flavia Pennetta 4 6 6
26 Ý Flavia Pennetta 6 6
2 România Simona Halep 1 3
20 Belarus Victoria Azarenka 3 6 4
2 România Simona Halep 6 4 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
1 Hoa Kỳ S Williams 6 2
Nga V Diatchenko 0 0r 1 Hoa Kỳ S Williams 77 6
Q Hà Lan K Bertens 3 6 6 Q Hà Lan K Bertens 65 3
Croatia M Lučić-Baroni 6 4 2 1 Hoa Kỳ S Williams 3 7 6
Q Ukraina K Kozlova 4 3 WC Hoa Kỳ B Mattek-Sands 6 5 0
WC Hoa Kỳ B Mattek-Sands 6 6 WC Hoa Kỳ B Mattek-Sands 6 6
Hoa Kỳ C Vandeweghe 6 6 Hoa Kỳ C Vandeweghe 2 1
29 Hoa Kỳ S Stephens 4 3 1 Hoa Kỳ S Williams 6 6
19 Hoa Kỳ M Keys 6 6 19 Hoa Kỳ M Keys 3 3
Cộng hòa Séc K Koukalová 2 4 19 Hoa Kỳ M Keys 6 6
Cộng hòa Séc T Smitková 77 6 Cộng hòa Séc T Smitková 1 2
România A Mitu 64 2 19 Hoa Kỳ M Keys 6 6
Ba Lan M Linette 77 6 15 Ba Lan A Radwańska 3 2
Ba Lan U Radwańska 63 1 Ba Lan M Linette 3 2
Cộng hòa Séc K Siniaková 2 3 15 Ba Lan A Radwańska 6 6
15 Ba Lan A Radwańska 6 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
12 Thụy Sĩ B Bencic 6 6
Bulgaria S Karatantcheva 1 2 12 Thụy Sĩ B Bencic 5 77 6
Slovakia D Hantuchová 3 3 Nhật Bản M Doi 7 63 3
Nhật Bản M Doi 6 6 12 Thụy Sĩ B Bencic 3 4
Hoa Kỳ I Falconi 6 6 23 Hoa Kỳ V Williams 6 6
WC Hoa Kỳ S Crawford 4 2 Hoa Kỳ I Falconi 3 77 2
Puerto Rico M Puig 4 79 3 23 Hoa Kỳ V Williams 6 62 6
23 Hoa Kỳ V Williams 6 67 6 23 Hoa Kỳ V Williams 6 6
31 Nga A Pavlyuchenkova 6 7 Q Estonia A Kontaveit 2 1
Slovakia M Rybáriková 4 5 31 Nga A Pavlyuchenkova 5 4
Q Estonia A Kontaveit 7 6 Q Estonia A Kontaveit 7 6
Úc C Dellacqua 5 2 Q Estonia A Kontaveit 6 3 6
Trung Quốc S Zheng 2 7 5 Hoa Kỳ M Brengle 2 6 0
Hoa Kỳ M Brengle 6 5 7 Hoa Kỳ M Brengle 6 6
Q Hoa Kỳ A Tatishvili 6 6 Q Hoa Kỳ A Tatishvili 3 2
8 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 2 1

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
LL Nga D Kasatkina 6 4 7
Úc D Gavrilova 2 6 5 LL Nga D Kasatkina 6 6
Croatia A Konjuh 6 6 Croatia A Konjuh 4 4
Đức T Maria 4 4 LL Nga D Kasatkina 2 3
Tây Ban Nha L Arruabarrena 2 2 Pháp K Mladenovic 6 6
Serbia B Jovanovski 6 6 Serbia B Jovanovski 5 1
Pháp K Mladenovic 6 7 Pháp K Mladenovic 7 6
30 Nga S Kuznetsova 3 5 Pháp K Mladenovic 77 4 6
17 Ukraina E Svitolina 6 6 13 Nga E Makarova 62 6 1
Q Nga E Kulichkova 1 4 17 Ukraina E Svitolina 6 6
Đức A-L Friedsam 1 1 Estonia K Kanepi 3 4
Estonia K Kanepi 6 6 17 Ukraina E Svitolina 3 5
Hoa Kỳ L Davis 77 77 13 Nga E Makarova 6 7
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 63 60 Hoa Kỳ L Davis 1 2
Brasil T Pereira 3 3 13 Nga E Makarova 6 6
13 Nga E Makarova 6 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
10 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 1 65
Cộng hòa Séc D Allertová 6 77 Cộng hòa Séc D Allertová 6 3 1
PR Hoa Kỳ V King 4 4 Ý R Vinci 2 6 6
Ý R Vinci 6 6 Ý R Vinci 6 5 6
WC Hoa Kỳ S Kenin 3 1 Colombia M Duque Mariño 1 7 2
Colombia M Duque Mariño 6 6 Colombia M Duque Mariño 6 5 6
WC Pháp O Dodin 2 7 6 WC Pháp O Dodin 1 7 2
21 Serbia J Janković 6 5 3 Ý R Vinci w/o
25 Canada E Bouchard 6 6 25 Canada E Bouchard
Hoa Kỳ A Riske 4 3 25 Canada E Bouchard 6 62 6
Slovenia P Hercog 6 7 Slovenia P Hercog 3 77 3
Kazakhstan Z Diyas 2 5 25 Canada E Bouchard 711 4 6
Q Hoa Kỳ J Pegula 7 6 Slovakia D Cibulková 69 6 3
Bỉ A Van Uytvanck 5 3 Q Hoa Kỳ J Pegula 7 5 3
Slovakia D Cibulková 6 3 6 Slovakia D Cibulková 5 7 6
7 Serbia A Ivanovic 3 6 3

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
5 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6
Q Đức L Siegemund 1 1 5 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6
Tây Ban Nha L Domínguez Lino 3 6 4 WC Hoa Kỳ N Gibbs 3 4
WC Hoa Kỳ N Gibbs 6 3 6 5 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6
Serbia A Krunić 6 5 1 32 Slovakia AK Schmiedlová 2 1
Montenegro D Kovinić 4 7 6 Montenegro D Kovinić 4 7 4
Đức J Görges 3 4 32 Slovakia AK Schmiedlová 6 5 6
32 Slovakia AK Schmiedlová 6 6 5 Cộng hòa Séc P Kvitová 7 6
18 Đức A Petkovic 3 6 7 Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta 5 3
Pháp C Garcia 6 4 5 18 Đức A Petkovic 6 77
PR Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Robson 6 3 5 Nga E Vesnina 3 64
Nga E Vesnina 3 6 7 18 Đức A Petkovic 62 3
WC Hoa Kỳ L Chirico 3 0 Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta 77 6
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta 6 6 Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta 77 64 6
Đức C Witthöft 2 4 9 Tây Ban Nha G Muguruza 64 77 2
9 Tây Ban Nha G Muguruza 6 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
16 Ý S Errani 6 6
Q Nhật Bản M Hibi 0 1 16 Ý S Errani 0 6 6
Q Latvia J Ostapenko 6 1 6 Q Latvia J Ostapenko 6 4 3
Đức A Beck 4 6 4 16 Ý S Errani 5 6 1
Nga E Rodina 6 6 22 Úc S Stosur 7 2 6
Q Croatia T Mrdeža 2 2 Nga E Rodina 1 1
Hungary T Babos 3 4 22 Úc S Stosur 6 6
22 Úc S Stosur 6 6 22 Úc S Stosur 4 4
26 Ý F Pennetta 6 3 6 26 Ý F Pennetta 6 6
Úc J Gajdošová 1 6 1 26 Ý F Pennetta 6 6
Q Nga A Panova 63 7 3 România M Niculescu 1 4
România M Niculescu 77 5 6 26 Ý F Pennetta 1 6 6
Hoa Kỳ C McHale 6 4 3 PR Cộng hòa Séc P Cetkovská 6 1 4
PR Cộng hòa Séc P Cetkovská 4 6 6 PR Cộng hòa Séc P Cetkovská 6 5 77
WC Hoa Kỳ J Loeb 2 0 4 Đan Mạch C Wozniacki 4 7 61
4 Đan Mạch C Wozniacki 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
6 Cộng hòa Séc L Šafářová 4 1
Ukraina L Tsurenko 6 6 Ukraina L Tsurenko 67 2
Hoa Kỳ V Lepchenko 6 6 Hoa Kỳ V Lepchenko 79 6
Bỉ K Flipkens 1 1 Hoa Kỳ V Lepchenko 1 6 6
Bulgaria T Pironkova 7 64 1 Đức M Barthel 6 3 4
Đức M Barthel 5 77 6 Đức M Barthel 2 6 6
Belarus O Govortsova 6 0 77 Belarus O Govortsova 6 2 4
28 România I-C Begu 1 6 63 Hoa Kỳ V Lepchenko 3 4
20 Belarus V Azarenka 6 6 20 Belarus V Azarenka 6 6
Cộng hòa Séc L Hradecká 1 2 20 Belarus V Azarenka 7 6
Ý F Schiavone 3 1 Bỉ Y Wickmayer 5 4
Bỉ Y Wickmayer 6 6 20 Belarus V Azarenka 7 2 6
Úc A Tomljanović 77 2 4 11 Đức A Kerber 5 6 4
Ý K Knapp 61 6 6 Ý K Knapp 5 2
România A Dulgheru 3 1 11 Đức A Kerber 7 6
11 Đức A Kerber 6 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
14 Thụy Sĩ T Bacsinszky 5 0
Cộng hòa Séc B Strýcová 7 6 Cộng hòa Séc B Strýcová 6 4 7
Q Hy Lạp M Sakkari 5 2 Trung Quốc Q Wang 2 6 5
Trung Quốc Q Wang 7 6 Cộng hòa Séc B Strýcová 4 6 5
Ý C Giorgi 6 6 24 Đức S Lisicki 6 4 7
Thụy Điển J Larsson 3 3 Ý C Giorgi 4 0
Q Belarus A Sasnovich 1 4 24 Đức S Lisicki 6 6
24 Đức S Lisicki 6 6 24 Đức S Lisicki 78 5 2
27 Pháp A Cornet 6 4 4 2 România S Halep 66 7 6
Nhật Bản K Nara 2 6 6 Nhật Bản K Nara 4 4
Q Hoa Kỳ S Rogers 6 6 Q Hoa Kỳ S Rogers 6 6
WC Hoa Kỳ S Vickery 2 2 Q Hoa Kỳ S Rogers 2 3
Kazakhstan Y Putintseva 0 3 2 România S Halep 6 6
Q Ukraina K Bondarenko 6 6 Q Ukraina K Bondarenko 3 4
New Zealand M Erakovic 2 0r 2 România S Halep 6 6
2 România S Halep 6 3

Quốc tịch tham gia thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bắc Mỹ (24) Nam Mỹ (2) Châu Âu (89) Châu Đại Dương (6) Châu Á (7) Châu Phi (0)
 Canada (1)  Brasil (1)  Belarus (3)  Úc (5)  Trung Quốc (2)
 Puerto Rico (1)  Colombia (1)  Bỉ (3)  New Zealand (1)  Nhật Bản (3)
 Hoa Kỳ (22)  Bulgaria (2)  Kazakhstan (2)
 Croatia (3)
 Cộng hòa Séc (10)
 Đan Mạch (1)
 Estonia (2)
 Pháp (4)
 Đức (10)
 Hy Lạp (1)
 Hungary (1)
 Ý (6)
 Latvia (1)
 Montenegro (1)
 Hà Lan (1)
 Ba Lan (3)
 România (5)
 Nga (9)
 Serbia (4)
 Slovakia (4)
 Slovenia (1)
Tây Ban Nha (4)
 Thụy Điển (1)
 Thụy Sĩ (2)
 Ukraina (4)
 Anh (3)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Flavia Pennetta wins US Open with straight-sets victory over Roberta Vinci”. Guardian. ngày 12 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ “Flavia Pennetta lifts US Open title then promptly announces retirement”. Press Association. ngày 13 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ David Waldstein (ngày 12 tháng 9 năm 2015). “Flavia Pennetta Defeats Roberta Vinci for U.S. Open Title”. The New York Times. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ “US Open 2015: Flavia Pennetta beats Roberta Vinci in final”. BBC Sport. ngày 12 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:WTA Tour 2015