Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2010 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2010 - Đơn nữ
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2010
Vô địchÝ Francesca Schiavone
Á quânÚc Samantha Stosur
Tỷ số chung cuộc6–4, 7–6(7–2)
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2009 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2011 →

Francesca Schiavone có danh hiệu Grand Slam đầu tiên khi đánh bại tay vợt lần đầu vào chung kết Grand Slam Samantha Stosur, 6–4, 7–6(7–2), để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2010, trong lần tái hiệu trận đấu vòng một của năm ngoái. Lần đầu tiên kể từ Giải quần vợt Úc Mở rộng 1979, không có tay vợt vào bán kết nào từng có một danh hiệu Grand Slam trước đó.[1] Schiavone vì vậy trở thành tay vợt nữ người Ý đầu tiên vô địch một giải Grand Slam, và tay vợt nữ đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở giành chức vô địch Giải quần vợt Pháp Mở rộng khi xếp hạt giống ngoài top 10. Trận chung kết là lần đầu tiên kể từ mùa giải 2004 mà cả hai tay vợt có trận chung kết Grand Slam đầu tiên. Schiavone giành chiến thắng với cú đánh không thuận tay bằng một tay để đoạt một danh hiệu Grand Slam. Cùng với chiến thắng này, Schiavone lần đầu tiên vào top 10, với vị trí số 6.[2][3]

Svetlana Kuznetsova là đương kim vô địch, tuy nhiên thất bại ở vòng ba trước Maria Kirilenko.

Đây là kì Giải quần vợt Pháp Mở rộng của tay vợt bốn lần vô địch Justine Henin sau khi trở lại. Trước thất bại với Stosur ở vòng bốn, Henin có chuỗi 24 trận thắng liên tiếp ở giải đấu (và có 40 set thắng liên tiếp tại Roland Garros trước khi thua set thứ 2 trong trận đấu vòng ba trước Maria Sharapova).[4] Đây cũng là kì Grand Slam đầu tiên của tay vợt số 1 thế giới và hai lần vô địch Grand Slam trong tương lai Simona Halep. Cô bị Stosur đánh bại ở vòng một.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Hoa Kỳ Serena Williams (Tứ kết)
02.   Hoa Kỳ Venus Williams (Vòng bốn)
03.   Đan Mạch Caroline Wozniacki (Tứ kết)
04.   Serbia Jelena Janković (Bán kết)
05.   Nga Elena Dementieva (Bán kết, bỏ cuộc vì đau cơ dạ dày trái)
06.   Nga Svetlana Kuznetsova (Vòng ba)
07.   Úc Samantha Stosur (Chung kết)
08.   Ba Lan Agnieszka Radwańska (Vòng hai)
09.   Nga Dinara Safina (Vòng một)
10.   Belarus Victoria Azarenka (Vòng một)
11.   Trung Quốc Lý Na (Vòng ba)
12.   Nga Maria Sharapova (Vòng ba)
13.   Pháp Marion Bartoli (Vòng ba)
14.   Ý Flavia Pennetta (Vòng bốn)
15.   Pháp Aravane Rezaï (Vòng ba)
16.   Bỉ Yanina Wickmayer (Vòng ba)
17.   Ý Francesca Schiavone (Vô địch)
18.   Israel Shahar Pe'er (Vòng bốn)
19.   Nga Nadia Petrova (Tứ kết)
20.   Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez (Vòng một)
21.   Nga Vera Zvonareva (Vòng hai)
22.   Bỉ Justine Henin (Vòng bốn)
23.   Slovakia Daniela Hantuchová (Vòng bốn)
24.   Cộng hòa Séc Lucie Šafářová (Vòng hai)
25.   Trung Quốc Trịnh Khiết (Vòng hai)
26.   Slovakia Dominika Cibulková (Vòng ba)
27.   Ukraina Alona Bondarenko (Vòng ba)
28.   Nga Alisa Kleybanova (Vòng ba)
29.   Nga Anastasia Pavlyuchenkova (Vòng ba)
30.   Nga Maria Kirilenko (Vòng bốn)
31.   România Alexandra Dulgheru (Vòng ba)
32.   Ukraina Kateryna Bondarenko (Vòng hai)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Hoa Kỳ Serena Williams 2 77 6
7 Úc Samantha Stosur 6 62 8
7 Úc Samantha Stosur 6 6  
4 Serbia Jelena Janković 1 2  
4 Serbia Jelena Janković 7 6  
  Kazakhstan Yaroslava Shvedova 5 4  
7 Úc Samantha Stosur 4 62  
17 Ý Francesca Schiavone 6 77  
17 Ý Francesca Schiavone 6 6  
3 Đan Mạch Caroline Wozniacki 2 3  
17 Ý Francesca Schiavone 77 0  
5 Nga Elena Dementieva 63 0r  
5 Nga Elena Dementieva 2 6 6
19 Nga Nadia Petrova 6 2 0

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Hoa Kỳ S Williams 77 6  
  Thụy Sĩ S Vögele 62 2   1 Hoa Kỳ S Williams 6 6  
  Hungary M Czink 2 3     Đức J Görges 1 1  
  Đức J Görges 6 6   1 Hoa Kỳ S Williams 6 1 6
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K O'Brien 0 6 2 29 Nga A Pavlyuchenkova 1 6 2
  Hoa Kỳ J Craybas 6 4 6   Hoa Kỳ J Craybas 4 1  
  Pháp A Cornet 4 2   29 Nga A Pavlyuchenkova 6 6  
29 Nga A Pavlyuchenkova 6 6   1 Hoa Kỳ S Williams 6 6  
18 Israel S Pe'er 6 6   18 Israel S Pe'er 2 2  
Q Tây Ban Nha N Llagostera Vives 1 4   18 Israel S Pe'er 3 6 6
  Hoa Kỳ V King 2 2   LL Hoa Kỳ B Mattek-Sands 6 0 1
LL Hoa Kỳ B Mattek-Sands 6 6   18 Israel S Pe'er 79 6  
  Hoa Kỳ S Perry 64 0   13 Pháp M Bartoli 67 2  
WC Pháp O Sanchez 77 6   WC Pháp O Sanchez 5 2  
  Ý ME Camerin 2 3   13 Pháp M Bartoli 7 6  
13 Pháp M Bartoli 6 6  

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
12 Nga M Sharapova 6 6  
Q Nga K Pervak 3 2   12 Nga M Sharapova 6 6  
  Nhật Bản A Morita 1 4     Bỉ K Flipkens 3 3  
  Bỉ K Flipkens 6 6   12 Nga M Sharapova 2 6 3
  Cộng hòa Séc K Zakopalová 77 4 6 22 Bỉ J Henin 6 3 6
PR Slovenia K Srebotnik 63 6 2   Cộng hòa Séc K Zakopalová 3 3  
  Bulgaria T Pironkova 4 3   22 Bỉ J Henin 6 6  
22 Bỉ J Henin 6 6   22 Bỉ J Henin 6 1 4
25 Trung Quốc J Zheng 7 6   7 Úc S Stosur 2 6 6
  Nga E Bychkova 5 4   25 Trung Quốc J Zheng 4 3  
Q Nga A Pivovarova 6 6   Q Nga A Pivovarova 6 6  
  România R Olaru 4 3   Q Nga A Pivovarova 3 2  
  Cộng hòa Séc B Záhlavová-Strýcová 62 3   7 Úc S Stosur 6 6  
  Paraguay R de los Ríos 77 6     Paraguay R de los Ríos 6 1 0
Q România S Halep 5 1   7 Úc S Stosur 4 6 6
7 Úc S Stosur 7 6  

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
4 Serbia J Janković 6 6  
  Úc A Molik 0 4   4 Serbia J Janković 6 3 6
Q Estonia K Kanepi 6 6   Q Estonia K Kanepi 2 6 4
  Pháp P Parmentier 3 1   4 Serbia J Janković 6 77  
  Thụy Điển S Arvidsson 77 3 2 27 Ukraina A Bondarenko 4 63  
  Slovakia M Rybáriková 62 6 6   Slovakia M Rybáriková 3 3  
  Nga V Dushevina 77 3 4 27 Ukraina A Bondarenko 6 6  
27 Ukraina A Bondarenko 63 6 6 4 Serbia J Janković 6 6  
23 Slovakia D Hantuchová 6 6   23 Slovakia D Hantuchová 4 2  
  Thái Lan T Tanasugarn 1 1   23 Slovakia D Hantuchová 7 6  
  Belarus O Govortsova 711 6     Belarus O Govortsova 5 3  
  Tây Ban Nha C Suárez Navarro 69 1   23 Slovakia D Hantuchová 7 6  
  Colombia M Duque Mariño 0 1   16 Bỉ Y Wickmayer 5 3  
  Áo S Bammer 6 6     Áo S Bammer 64 6 5
  Cộng hòa Séc S Záhlavová 1 1   16 Bỉ Y Wickmayer 77 1 7
16 Bỉ Y Wickmayer 6 6  

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
9 Nga D Safina 6 4 5
  Nhật Bản K Date-Krumm 3 6 7   Nhật Bản K Date-Krumm 0 3  
WC Úc J Groth 6 6   WC Úc J Groth 6 6  
  Đài Bắc Trung Hoa Y-j Chan 2 3   WC Úc J Groth 6 5 6
  Úc A Rodionova 6 6     Úc A Rodionova 3 7 2
  Nga E Makarova 3 2     Úc A Rodionova 6 6  
  Ý A Brianti 3 1   21 Nga V Zvonareva 4 4  
21 Nga V Zvonareva 6 6   WC Úc J Groth 4 3  
28 Nga A Kleybanova 6 6     Kazakhstan Y Shvedova 6 6  
  Ukraina M Koryttseva 2 1   28 Nga A Kleybanova 6 6  
  Đài Bắc Trung Hoa K-c Chang 3 3     Serbia A Ivanovic 3 0  
  Serbia A Ivanovic 6 6   28 Nga A Kleybanova 2 6 0
  Ý S Errani 1 5     Kazakhstan Y Shvedova 6 4 6
  Kazakhstan Y Shvedova 6 7     Kazakhstan Y Shvedova 7 6  
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Baltacha 0 5   8 Ba Lan A Radwańska 5 3  
8 Ba Lan A Radwańska 6 7  

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
6 Nga S Kuznetsova 6 6  
  România S Cîrstea 3 1   6 Nga S Kuznetsova 4 7 6
  Nga E Vesnina 6 1 4   Đức A Petkovic 6 5 4
  Đức A Petkovic 4 6 6 6 Nga S Kuznetsova 3 6 4
  Áo Y Meusburger 77 6   30 Nga M Kirilenko 6 2 6
WC Pháp C Feuerstein 64 3     Áo Y Meusburger 3 3  
  Croatia K Šprem 65 4   30 Nga M Kirilenko 6 6  
30 Nga M Kirilenko 77 6   30 Nga M Kirilenko 4 4  
17 Ý F Schiavone 5 6 6 17 Ý F Schiavone 6 6  
  Nga R Kulikova 7 3 4 17 Ý F Schiavone 6 6  
  Cộng hòa Séc P Kvitová 6 2 2 Q Úc S Ferguson 2 2  
Q Úc S Ferguson 1 6 6 17 Ý F Schiavone 6 6  
  Canada S Dubois 77 1 3 11 Trung Quốc N Li 4 2  
WC Pháp S Cohen-Aloro 63 6 6 WC Pháp S Cohen-Aloro 2 2  
WC Pháp K Mladenovic 5 3   11 Trung Quốc N Li 6 6  
11 Trung Quốc N Li 7 6  

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
14 Ý F Pennetta 6 6  
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Keothavong 2 2   14 Ý F Pennetta 6 6  
  Ý R Vinci 7 6     Ý R Vinci 1 1  
  Pháp V Razzano 5 2   14 Ý F Pennetta 6 6  
Q Nhật Bản M Doi 3 0     Slovenia P Hercog 3 0  
  Slovenia P Hercog 6 6     Slovenia P Hercog 6 6  
  Úc J Dokić 2 2   24 Cộng hòa Séc L Šafářová 1 2  
24 Cộng hòa Séc L Šafářová 6 6   14 Ý F Pennetta 65 77 2
31 România A Dulgheru 77 4 6 3 Đan Mạch C Wozniacki 77 64 6
  Cộng hòa Séc L Hradecká 61 6 3 31 România A Dulgheru 6 6  
  Thụy Sĩ T Bacsinszky 6 6     Thụy Sĩ T Bacsinszky 4 2  
  Đức T Malek 2 3   31 România A Dulgheru 3 4  
  Đức K Barrois 6 67 3 3 Đan Mạch C Wozniacki 6 6  
  Ý T Garbin 1 79 6   Ý T Garbin 3 1  
  Nga A Kudryavtseva 0 3   3 Đan Mạch C Wozniacki 6 6  
3 Đan Mạch C Wozniacki 6 6  

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
5 Nga E Dementieva 6 6  
  Croatia P Martić 1 1   5 Nga E Dementieva 6 77  
  Hoa Kỳ M Oudin 5 2     Tây Ban Nha A Medina Garrigues 2 63  
  Tây Ban Nha A Medina Garrigues 7 6   5 Nga E Dementieva 62 6 6
  Canada A Wozniak 6 6     Canada A Wozniak 77 3 4
  Cộng hòa Séc I Benešová 3 3     Canada A Wozniak 6 6  
  Pháp J Coin 1 2   32 Ukraina K Bondarenko 4 1  
32 Ukraina K Bondarenko 6 6   5 Nga E Dementieva 6 6  
20 Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez 2 4   Q Cộng hòa Nam Phi C Scheepers 1 3  
  Uzbekistan A Amanmuradova 6 6     Uzbekistan A Amanmuradova 77 6  
  Thụy Điển J Larsson 6 6     Thụy Điển J Larsson 62 2  
  Latvia A Sevastova 2 2     Uzbekistan A Amanmuradova 3 3  
WC Pháp M Johansson 2 4   Q Cộng hòa Nam Phi C Scheepers 6 6  
Q Cộng hòa Nam Phi C Scheepers 6 6   Q Cộng hòa Nam Phi C Scheepers 3 6 6
  Argentina G Dulko 6 6     Argentina G Dulko 6 3 4
10 Belarus V Azarenka 1 2  

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
15 Pháp A Rezaï 6 6  
Q Canada H El Tabakh 1 1   15 Pháp A Rezaï 6 2 6
  Nga A Chakvetadze 7 62 4   Đức A Kerber 2 6 3
  Đức A Kerber 5 77 6 15 Pháp A Rezaï 77 4 8
  Hungary Á Szávay 6 6   19 Nga N Petrova 62 6 10
WC Pháp S Foretz 2 2     Hungary Á Szávay 1 2  
Q Trung Quốc S Zhang 0 3   19 Nga N Petrova 6 6  
19 Nga N Petrova 6 6   19 Nga N Petrova 6 6  
26 Slovakia D Cibulková 6 6   2 Hoa Kỳ V Williams 4 3  
Q Nga E Ivanova 2 0   26 Slovakia D Cibulková 4 6 6
WC Hoa Kỳ C McHale 5 3     Hoa Kỳ V Lepchenko 6 2 0
  Hoa Kỳ V Lepchenko 7 6   26 Slovakia D Cibulková 3 4  
  Tây Ban Nha A Parra Santonja 6 6   2 Hoa Kỳ V Williams 6 6  
Q Nhật Bản K Nara 2 2     Tây Ban Nha A Parra Santonja 2 4  
  Thụy Sĩ P Schnyder 3 3   2 Hoa Kỳ V Williams 6 6  
2 Hoa Kỳ V Williams 6 6  

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Schiavone in Final After Dementieva Retires”. The New York Times. ngày 3 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ “Italy's Francesca Schiavone wins Giải quần vợt Pháp Mở rộng title”. BBC Sport. ngày 5 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ Ramsay, Alix (ngày 6 tháng 6 năm 2010). “Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2010: Francesca Schiavone beats Sam Stosur to win women's final”. The Telegraph.
  4. ^ “Stosur Ends Justine Henin's Giải quần vợt Pháp Mở rộng Streak”. The New York Times. ngày 31 tháng 5 năm 2010.

Bản mẫu:WTA Tour 2010