Giải quần vợt Wimbledon 2023 - Đôi nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Wimbledon 2023 - Đôi nữ
Giải quần vợt Wimbledon 2023
Vô địchĐài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
Á quânÚc Storm Hunter
Bỉ Elise Mertens
Tỷ số chung cuộc7–5, 6–4
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ trên 45
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2022 · Giải quần vợt Wimbledon · 2024 →

Hsieh Su-weiBarbora Strýcová là nhà vô địch, đánh bại Storm HunterElise Mertens trong trận chung kết, 7–5, 6–4. Đây là danh hiệu đôi nữ Wimbledon thứ 4 của Hsieh và thứ 2 của Strýcová.

Barbora KrejčíkováKateřina Siniaková là đương kim vô địch,[1] nhưng rút lui do chấn thương chân trái của Krejčiková ở nội dung đơn.

Siniaková và Jessica Pegula cạnh tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đôi nữ. Siniaková giữ nguyên thứ hạng sau khi Pegula thua ở vòng 3.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková / Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková (Rút lui)
02.   Hoa Kỳ Coco Gauff / Hoa Kỳ Jessica Pegula (Vòng 3)
03.   Úc Storm Hunter / Bỉ Elise Mertens (Chung kết)
04.   Hoa Kỳ Nicole Melichar-Martinez / Úc Ellen Perez (Vòng 1)
05.   Hoa Kỳ Desirae Krawczyk / Hà Lan Demi Schuurs (Vòng 2)
06.   Canada Leylah Fernandez / Hoa Kỳ Taylor Townsend (Vòng 2)
07.   Ukraina Lyudmyla Kichenok / Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 1)
08.   Nhật Bản Shuko Aoyama / Nhật Bản Ena Shibahara (Vòng 1)
09.   Veronika Kudermetova / Liudmila Samsonova (Rút lui)
10.   Hoa Kỳ Asia Muhammad / México Giuliana Olmos (Vòng 1)
11.   Kazakhstan Anna Danilina / Trung Quốc Xu Yifan (Vòng 1)
12.   Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching / Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan (Vòng 2)
13.   Nhật Bản Miyu Kato / Indonesia Aldila Sutjiadi (Vòng 3)
14.   Victoria Azarenka / Brasil Beatriz Haddad Maia (Vòng 2, rút lui)
15.   Ukraina Marta Kostyuk / România Elena-Gabriela Ruse (Vòng 2)
16.   Hoa Kỳ Caroline Dolehide / Trung Quốc Zhang Shuai (Bán kết)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
16 Hoa Kỳ Caroline Dolehide
Trung Quốc Zhang Shuai
6 6
  Gruzia Oksana Kalashnikova
Iryna Shymanovich
4 1
16 Hoa Kỳ Caroline Dolehide
Trung Quốc Zhang Shuai
1 1
3 Úc Storm Hunter
Bỉ Elise Mertens
6 6
3 Úc Storm Hunter
Bỉ Elise Mertens
6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Naiktha Bains
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Maia Lumsden
2 1
3 Úc Storm Hunter
Bỉ Elise Mertens
5 4
PR Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
7 6
  Pháp Caroline Garcia
Brasil Luisa Stefani
65 4
PR Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
77 6
PR Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
6 6
  Cộng hòa Séc Marie Bouzková
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
4 1
  Cộng hòa Séc Marie Bouzková
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
77 7
  Đức Laura Siegemund
Vera Zvonareva
62 5

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
Alt Bỉ Y Bonaventure
Bỉ M Zanevska
4 4
Đài Bắc Trung Hoa F-h Wu
Trung Quốc L Zhu
6 6 Đài Bắc Trung Hoa F-h Wu
Trung Quốc L Zhu
6 6
PR Ukraina K Baindl
Úc D Saville
6 7 PR Ukraina K Baindl
Úc D Saville
4 3
Đức A-L Friedsam
Ai Cập M Sherif
4 5 Đài Bắc Trung Hoa F-h Wu
Trung Quốc L Zhu
3 6 4
Ý J Paolini
Ý M Trevisan
4 4 16 Hoa Kỳ C Dolehide
Trung Quốc S Zhang
6 3 6
Nhật Bản E Hozumi
Tây Ban Nha R Masarova
6 6 Nhật Bản E Hozumi
Tây Ban Nha R Masarova
4 5
Hoa Kỳ E Navarro
Estonia I Neel
4 3 16 Hoa Kỳ C Dolehide
Trung Quốc S Zhang
6 7
16 Hoa Kỳ C Dolehide
Trung Quốc S Zhang
6 6 16 Hoa Kỳ C Dolehide
Trung Quốc S Zhang
6 6
Alt Brasil I Gamarra Martins
L Marozava
6 6 Gruzia O Kalashnikova
I Shymanovich
4 1
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Barnett
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland O Nicholls
0 3 Alt Brasil I Gamarra Martins
L Marozava
6 6
WC Hoa Kỳ D Collins
Hoa Kỳ A Riske-Amritraj
4 4 PR România A Bogdan
România J Cristian
4 4
PR România A Bogdan
România J Cristian
6 6 Alt Brasil I Gamarra Martins
L Marozava
4 68
Na Uy U Eikeri
A Panova
6 2 7 Gruzia O Kalashnikova
I Shymanovich
6 710
Cộng hòa Séc L Fruhvirtová
Kazakhstan Y Putintseva
2 6 5 Na Uy U Eikeri
A Panova
0 4
Gruzia O Kalashnikova
I Shymanovich
6 6 Gruzia O Kalashnikova
I Shymanovich
6 6
8 Nhật Bản S Aoyama
Nhật Bản E Shibahara
2 4

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
3 Úc S Hunter
Bỉ E Mertens
6 6
Ukraina N Kichenok
Ba Lan A Rosolska
0 2 3 Úc S Hunter
Bỉ E Mertens
6 2
Chile A Guarachi
New Zealand E Routliffe
77 66 2 România I-C Begu
Ukraina A Kalinina
2 0r
România I-C Begu
Ukraina A Kalinina
62 78 6 3 Úc S Hunter
Bỉ E Mertens
w/o
Ý S Errani
Áo J Grabher
3 4 Cộng hòa Séc M Kolodziejová
Cộng hòa Séc M Vondroušová
Cộng hòa Séc M Kolodziejová
Cộng hòa Séc M Vondroušová
6 6 Cộng hòa Séc M Kolodziejová
Cộng hòa Séc M Vondroušová
1 6 6
Alt Thụy Điển R Peterson
Slovakia AK Schmiedlová
5 3 15 Ukraina M Kostyuk
România E-G Ruse
6 1 4
15 Ukraina M Kostyuk
România E-G Ruse
7 6 3 Úc S Hunter
Bỉ E Mertens
6 6
11 Kazakhstan A Danilina
Trung Quốc Y Xu
6 63 69 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Bains
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M Lumsden
2 1
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Bains
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M Lumsden
3 77 711 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Bains
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M Lumsden
6 6
Ba Lan M Linette
Hoa Kỳ B Pera
6 6 Ba Lan M Linette
Hoa Kỳ B Pera
4 4
Alt Đức T Maria
Ba Lan K Piter
3 3 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Bains
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M Lumsden
6 65 6
România M Niculescu
Argentina N Podoroska
6 66 1 Slovakia V Hrunčáková
Slovakia T Mihalíková
3 77 3
Slovakia V Hrunčáková
Slovakia T Mihalíková
1 78 6 Slovakia V Hrunčáková
Slovakia T Mihalíková
1 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson
6 3 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson
6 2 4
7 Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
4 6 4

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
6 Canada L Fernandez
Hoa Kỳ T Townsend
6 6
Hoa Kỳ A Parks
Hoa Kỳ P Stearns
1 3 6 Canada L Fernandez
Hoa Kỳ T Townsend
4 78 3
Hoa Kỳ A Krueger
Hoa Kỳ C McNally
3 63 Pháp C Garcia
Brasil L Stefani
6 66 6
Pháp C Garcia
Brasil L Stefani
6 77 Pháp C Garcia
Brasil L Stefani
710 6
Canada G Dabrowski
Serbia A Krunić
4 0 Hungary T Babos
Bỉ K Flipkens
68 3
PR Hoa Kỳ L Davis
Hà Lan R van der Hoek
6 6 PR Hoa Kỳ L Davis
Hà Lan R van der Hoek
6 3 1r
Hungary T Babos
Bỉ K Flipkens
6 6 Hungary T Babos
Bỉ K Flipkens
2 6 2
10 Hoa Kỳ A Muhammad
México G Olmos
3 4 Pháp C Garcia
Brasil L Stefani
65 4
13 Nhật Bản M Kato
Indonesia A Sutjiadi
6 6 PR Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Cộng hòa Séc B Strýcová
77 6
Ý L Bronzetti
Bulgaria V Tomova
4 4 13 Nhật Bản M Kato
Indonesia A Sutjiadi
7 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Appleton
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Burrage
3 4 Y Sizikova
Bỉ K Zimmermann
5 4
Y Sizikova
Bỉ K Zimmermann
6 6 13 Nhật Bản M Kato
Indonesia A Sutjiadi
5 64
PR Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Cộng hòa Séc B Strýcová
6 6 PR Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Cộng hòa Séc B Strýcová
7 77
A Blinkova
Pháp V Gracheva
1 2 PR Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Cộng hòa Séc B Strýcová
3 6 6
E Alexandrova
Trung Quốc Z Yang
6 79 E Alexandrova
Trung Quốc Z Yang
6 2 4
4 Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Úc E Perez
4 67

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
5 Hoa Kỳ D Krawczyk
Hà Lan D Schuurs
6 4 710
Gruzia N Dzalamidze
Hoa Kỳ S Santamaria
1 6 67 5 Hoa Kỳ D Krawczyk
Hà Lan D Schuurs
4 6 4
Hungary A Bondár
Bỉ G Minnen
6 77 Hungary A Bondár
Bỉ G Minnen
6 4 6
WC Hoa Kỳ M Jones
Hoa Kỳ S Stephens
2 64 Hungary A Bondár
Bỉ G Minnen
3 6 3
Cộng hòa Séc L Nosková
Trung Quốc Xiy Wang
4 4 Cộng hòa Séc M Bouzková
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
6 3 6
Cộng hòa Séc M Bouzková
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
6 6 Cộng hòa Séc M Bouzková
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
6 6
Hoa Kỳ S Chang
Hoa Kỳ A Kulikov
3 2 12 Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
Đài Bắc Trung Hoa L Chan
4 4
12 Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
Đài Bắc Trung Hoa L Chan
6 6 Cộng hòa Séc M Bouzková
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
77 7
14 V Azarenka
Brasil B Haddad Maia
6 7 Đức L Siegemund
V Zvonareva
62 5
Tây Ban Nha C Bucșa
Nhật Bản M Ninomiya
4 5 14 V Azarenka
Brasil B Haddad Maia
Đức L Siegemund
V Zvonareva
6 7 Đức L Siegemund
V Zvonareva
w/o
Cộng hòa Séc T Martincová
Croatia D Vekić
4 5 Đức L Siegemund
V Zvonareva
6 6
Alt Cộng hòa Séc A Dețiuc
Venezuela A Gámiz
6 2 6 2 Hoa Kỳ C Gauff
Hoa Kỳ J Pegula
3 3
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland F Christie
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Collins
4 6 3 Alt Cộng hòa Séc A Dețiuc
Venezuela A Gámiz
6 1 4
K Rakhimova
A Sasnovich
6 5 2 2 Hoa Kỳ C Gauff
Hoa Kỳ J Pegula
4 6 6
2 Hoa Kỳ C Gauff
Hoa Kỳ J Pegula
3 7 6

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[sửa | sửa mã nguồn]

Bảo toàn thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Thay thế[sửa | sửa mã nguồn]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Krejcikova and Siniakova roll to second Wimbledon doubles title”. Women's Tennis Association. 10 tháng 7 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Vô địch đôi nữ Wimbledon