Holler (EP)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Holler
EP của Girls' Generation-TTS
Phát hành16 tháng 9 năm 2014
(xem lịch sử phát hành)
Thu âm2014; Seoul, Hàn Quốc
Thể loạiK-pop
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩaSM Entertainment
Sản xuấtLee Soo Man (chỉ đạo)
Thứ tự album của Girls' Generation-TTS
Twinkle
(2012)
Holler
(2014)
Dear Santa
(2015)
Đĩa đơn từ Holler
  1. "Whisper"
    Phát hành: 13 tháng 9 năm 2014 (2014-09-13)
  2. "Holler"
    Phát hành: 16 tháng 9 năm 2014 (2014-09-16)

Holler (tạm dịch: Hú hét) là mini-album thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation-TTS, được phát hành trực tuyến vào ngày 16 tháng 9 năm 2014 và phát hành dưới dạng CD vào ngày 18 tháng 9 năm 2014 bởi SM Entertainment.[1][2] Holler đánh dấu sự trở lại của nhóm sau 2 năm kể từ khi mini-album đầu tay Twinkle được ra mắt vào năm 2012.[3]

Phát hành và quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn "Whisper"[4] được phát hành vào ngày 13 tháng 9[5][6] và đạt vị trí thứ nhất trên tất cả các bảng xếp hạng âm nhạc trực tuyến tại Hàn Quốc.[7][8][9] Khi mini-album được phát hành, bài hát chủ đề "Holler", cũng đứng đầu 8 bảng xếp hạng âm nhạc trực tuyến.[10][11][12] Video âm nhạc của "Holler"[12] đạt 3 triệu lượt xem trong vòng 3 ngày,[13] đứng đầu bảng xếp hạng 20 video âm nhạc K-pop được xem nhiều nhất trong tuần trên YouTube[14][15] và sau đó trở thành video âm nhạc được xem nhiều nhất trong tháng 9 tại Mỹ cũng như trên toàn thế giới.[16]

Mini-album xuất hiện lần đầu tiên ở vị trí thứ nhất không chỉ trên các bảng xếp hạng tại Hàn Quốc[17] và một số quốc gia châu Á,[10][11][12][18] mà còn cả trên bảng xếp hạng World Albums của Billboard, giúp Girls' Generation-TTS trở thành nghệ sĩ Hàn Quốc thứ ba và nghệ sĩ nữ Hàn Quốc đầu tiên đạt được vị trí này nhiều hơn một lần.[19]

Girls' Generation-TTS cho biết Taeyeon đảm nhận việc lựa chọn các bài hát cho Holler,[20] Seohyun là người viết lời cho bài hát "Only U",[4] còn Tiffany thì đóng vai trò là chỉ đạo nghệ thuật về mặt hình ảnh của mini-album cũng như video âm nhạc của "Holler".[21][22] Holler được phát hành cùng thời điểm với chương trình truyền hình thực tế The TaeTiSeo, trong đó một số hình ảnh về quá trình thực hiện mini-album đã được phát sóng.[23]

Girls' Generation-TTS đã biểu diễn nhiều bài hát để quảng bá cho Holler, bao gồm "Holler", "Whisper", "Only U" và "Adrenaline".[24][25][26][27][28][29][30] Họ giành được chiến thắng hai lần trên M! Countdown,[31][32][33][34] một lần trên Music Core,[35] một lần trên Inkigayo và một lần trên Music Bank.[36][37] Nhóm cũng xuất hiện trên một số chương trình phát thanh và truyền hình như Sunny's FM Date[38][39]You Hee-yeol's Sketchbook.[40]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcBiên khúcThời lượng
1."Holler"Mafly, BehindTScenes' ACFigge Boström, Anna Engh fd Nordell, BehindTScenes' ACFigge Boström, Maria Marcus, BehindTScenes' AC03:03
2."Adrenaline" (아드레날린; Adeurenallin)Kim Min-jung, Mafly, BehindTScenes' AHIna Wroldsen, Lucas Secon, Mich Hansen, Jonas Jeberg, BehindTScenes' AH, Yoo Han-JinIna Wroldsen, Lucas Secon, Mich Hansen, Jonas Jeberg, BehindTScenes' AH, Yoo Han-Jin03:29
3."Whisper" (내가 네게; Naega Nege)Mafly, James Im, Joel HongAndrew Jackson, Im Gwang Uk, Martin Hoberg Hedegaard,Im Gwang Uk, Im Chaese-op03:38
4."Stay"Brian KimCaesar & Loui, Olof Lindskog, Hayley AitkenCaesar & Loui, Olof Lindskog, Hayley Aitken03:31
5."Only U"SeohyunLauren Dyson, Sebastian Thott, Erik Lidbom, BehindTScenes' ACSebastian Thott, BehindTScenes' AC03:37
6."Eyes"MaflyAlbi Albertsson, Mara KimMUSSASHI02:39
Tổng thời lượng:19:57

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Bảng xếp hạng Thứ hạng
cao nhất
Hàn Quốc Gaon Weekly Albums Chart[17] 1
Gaon Monthly Albums Chart[41] 2
Gaon Yearly Albums Chart[42] 22
Hanteo Weekly Albums Chart[18] 1
Nhật Bản Oricon Weekly Albums Chart[43] 23
Đài Loan G-Music Albums Chart[44] 1
Hồng Kông HMV Albums Chart[45] 1
Singapore HMV Albums Chart[46] 1
Mỹ Billboard World Albums[47] 1
Billboard Heatseekers Albums[48] 11

Doanh số và chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng Doanh số
Gaon physical sales[49] 80,398+

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Ngày Hãng đĩa Định dạng
Hàn Quốc
16 tháng 9 năm 2014
SM Entertainment, KT Music
Tải về
18 tháng 9 năm 2014
CD
Toàn thế giới
16 tháng 9 năm 2014
SM Entertainment, Universal Music
Tải về

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ TTS releases new album on September 16th- Taeyeon's teaser images are revealed (in Korean) Osen.mt.co.kr (ngày 11 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ TaeTiSeo to drop EP ‘Holler’ next week The Korea Herald (ngày 11 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ Girls' Generation-TTS to release new album next week Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine Globalpost.com (ngày 11 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2014.
  4. ^ a b Girls' Generation-TTS on Why New 'Holler' EP Represents Their 'Mind, Body and Soul' Billboard (ngày 16 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  5. ^ Girls' Generation-TTS's comeback on September 18th - Tiffany's teaser images released (in Korean) Osen.mt.co.kr (ngày 12 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.
  6. ^ TaeTiSeo to Pre-Release “Whisper” at Midnight on September 13 Soompi (ngày 11 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.
  7. ^ Girls' Generation-TTS's "Whisper" tops 6 music charts (in Korean) Osen.mt.co.kr (ngày 13 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2014.
  8. ^ TaeTiSeo’s Pre-Release Track “Whisper” Tops Music Charts Soompi (ngày 12 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.
  9. ^ Girls' Generation-TTS "Whisper" achieves "all-kill" status on the music charts (in Korean) Etoday.co.kr (ngày 13 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2014.
  10. ^ a b Taetiseo’s Mini Album ‘Holler’ Tops iTunes in Nine Countries Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine Mwave.interest.me (eNewsWorld) (ngày 17 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  11. ^ a b Taetiseo’s "Holler" ranked number 1 on iTunes in Nine Countries (in Korean) Newsen.com (ngày 17 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  12. ^ a b c TaeTiSeo Drops MV For “Holler,” Which Hit Top Spots on Nine International Album Charts Soompi (ngày 17 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  13. ^ TaeTiSeo’s “Holler” Music Video Reaches 3 Million Views in 3 Days! Soompi (ngày 20 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2014.
  14. ^ Taetiseo’s ‘Holler’ MV Ranks No. 1 on YouTube and Other MV Charts Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine Mwave.interest.me (eNewsWorld) (ngày 23 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014.
  15. ^ Taetiseo’s ‘Holler’ MV Ranks No. 1 on YouTube and Other MV Charts (in Korean) Newsen.com (ngày 23 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014.
  16. ^ Most Viewed K-Pop Videos in America & Around the World: September 2014 Billboard (ngày 8 tháng 10 năm 2014). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2014.
  17. ^ a b South Korea's Gaon chart's weekly album sales (September 14-20, 2014) (in Korean) Originally from Gaonchart.co.kr (2014). Archived on ngày 27 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  18. ^ a b Taetiseo Tops Korean and Taiwanese Album Charts with ‘Holler’ Lưu trữ 2014-10-06 tại Wayback Machine Mwave.interest.me (eNewsWorld) (ngày 29 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.
  19. ^ Girls' Generation-TTS Earns 2nd Consecutive No. 1 on World Albums Chart Billboard (ngày 26 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014.
  20. ^ “You Hee-yeol's Sketchbook Episode 244”. You Hee-yeol's Sketchbook (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 3 tháng 10 năm 2014. KBS2. Đã bỏ qua tham số không rõ |city= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  21. ^ Pops in Seoul-Girls′ Generation-TTS (Holler) 태티서 (Holler) Arirang Kpop's Official Youtube Channel (ngày 22 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
  22. ^ Sunny's "FM Date" with Girls' Generation-TTS”. MBC's FM4U's "FM Date" radio show (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 19 tháng 9 năm 2014. approx. 80 phút. MBC.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  23. ^ The TaeTiSeo Episode 3 & 4”. The TaeTiSeo (bằng tiếng Triều Tiên). September 16 & 23, 2014. OnStyle (온스타일). Đã bỏ qua tham số không rõ |city= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  24. ^ Girls' Generation-TTS's comeback, "Holler" first performance "Funky & sexy" (in Korean) Osen.mt.co.kr (ngày 18 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014.
  25. ^ Winner Wins “M!Countdown,” TaeTiSeo Makes Comeback with “Adrenaline” and “Holler” Soompi (ngày 18 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014.
  26. ^ A bolder Girls' Generation-TTS (in Korean) Newsen.com (ngày 23 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014.
  27. ^ Girls' Generation-TTS's comeback, splendid vocal performance (in Korean) Osen.mt.co.kr (ngày 20 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2014.
  28. ^ Super Junior win #1 + Performances from September 20th 'Show! Music Core'! Allkpop (ngày 20 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2014.
  29. ^ Girls' Generation-TTS's charming "Holler" performance on "Inkigayo" (in Korean) Osen.mt.co.kr (ngày 21 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2014.
  30. ^ Super Junior Wins on Inkigayo, Performances from TaeTiSeo, 2PM, F.CUZ, and More! Soompi (ngày 20 tháng 9 năm 2014). Truy cập September 20.2014.
  31. ^ Girls' Generation-TTS's 1st number 1 win on M! Countdown (in Korean) Osen.mt.co.kr (ngày 25 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  32. ^ TaeTiSeo Wins #1 on M!Countdown with “Holler” Soompi (ngày 25 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  33. ^ Girls' Generation-TTS's M Countdown second consecutive No. 1, "Thank you always" (in Korean) Osen.mt.co.kr (ngày 2 tháng 10 năm 2014). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
  34. ^ TaeTiSeo thanks fans for helping them win hai consecutive weeks on 'M! Countdown' with 'Holler'! Allkpop (ngày 2 tháng 10 năm 2014). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  35. ^ Girls' Generation-TTS wins No.1 on Music Core, "Thank you the fans who stayed with us until the end" (in Korean) Newsen.com (ngày 11 tháng 10 năm 2014). Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.
  36. ^ Girls' Generation-TTS is No.1 on Music Bank "Thank you to our members" (in Korean) Osen.mt.co.kr (ngày 3 tháng 10 năm 2014). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
  37. ^ TaeTiSeo Wins No.1 on “Music Bank” with “Holler,” Comeback Stages by BTOB and Juniel Soompi (ngày 3 tháng 10 năm 2014). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
  38. ^ Girls’ Generation Sunny Expresses Her Worry for TaeTiSeo Soompi (ngày 22 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
  39. ^ Girls’ Generation Sunny Expresses Her Worry for TaeTiSeo (in Korean) Newsen.com (ngày 22 tháng 9 năm 2014). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
  40. ^ Yoo Hee Yeol's Sketchbook - TTS reveals JYP, Yoon Jung Shin and Teddy as the producers they want to work with outside of SM (in Korean) TVreport.co.kr (ngày 3 tháng 10 năm 2014). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
  41. ^ South Korea's Gaon chart's monthly album sales (September 2014) (in Korean) Originally from Gaonchart.co.kr (2014). Archived on ngày 8 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2014.
  42. ^ South Korea's Gaon chart's album sales of 2014 (in Korean) Originally from Gaonchart.co.kr (2015). Archived on ngày 14 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  43. ^ Oricon Chart's Weekly Album Ranking (September 22-28, 2014) Originally from Oricon.co.jp (October 2014). Archived on ngày 1 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014.
  44. ^ G-Music Album Chart (Week 42 of 2014) (in Chinese) Lưu trữ 2015-01-10 tại Wayback Machine G-music.com.tw (2014). Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  45. ^ Hong Kong's HMV Weekly Album Chart Ranking (October 2014) Originally from Hmv.com.hk (October 2014). Archived on ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2014.
  46. ^ Singapore's HMV Weekly Album Chart Ranking (October 2014) Originally from Hmv.com.sg (October 2014). Archived on ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2014.
  47. ^ 4 tháng 10 năm 2014/world-albums Billboard's World Albums Chart (ngày 4 tháng 10 năm 2014) Lưu trữ 2014-09-25 tại Wayback Machine Billboard (September 2014). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  48. ^ Billboard's Heatseekers Albums Chart (ngày 4 tháng 10 năm 2014) Originally from Billboard (September 2014). Archived on ngày 26 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014.
  49. ^ South Korea's Gaon chart's monthly download sales (in Korean) Originally from Gaon Music Chart (October 2014). Archived on ngày 7 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2014.