Joel Kojo
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Joel Kojo | ||
Ngày sinh | 21 tháng 8, 1998 | ||
Nơi sinh | Accra, Ghana | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Dinamo Samarqand | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
KK Adonteng Stars | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2021 | Alay | 59 | (41) |
2021–2023 | Dordoi Bishkek | 35 | (14) |
2023– | Dinamo Samarqand | 22 | (13) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2023– | Kyrgyzstan | 15 | (7) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 4 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 3 năm 2024 |
Joel Kojo (tiếng Nga: Джоэл Коджо; sinh ngày 21 tháng 8 năm 1998) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Dinamo Samarqand tại Giải bóng đá ngoại hạng Uzbekistan.[2][3] Sinh ra ở Ghana, anh đại diện cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Kyrgyzstan.
Sự nghiệp thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Alay[sửa | sửa mã nguồn]
Kojo kết thúc mùa giải 2018 với tư cách là vua phá lưới của câu lạc bộ và giải đấu với 26 bàn thắng.[4]
Dordoi Bishkek[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 11 tháng 1 năm 2022, Dordoi Bishkek thông báo việc ký hợp đồng có thời hạn một năm với Kojo.[5]
Kojo kết thúc mùa giải 2022 với tư cách là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho câu lạc bộ, ghi 10 bàn ở giải quốc nội và 1 bàn ở Siêu cúp bóng đá Kyrgyzstan.[6] Vào ngày 24 tháng 1 năm 2023, Dordoi Bishkek thông báo về sự ra đi của Kojo sau khi hết hạn hợp đồng vào tháng 11 trước đó.[7]
Dinamo Samarqand[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 27 tháng 2 năm 2023, câu lạc bộ Dinamo Samarqand thông báo về việc ký hợp đồng một năm với Kojo.[8]
Vào ngày 29 tháng 3 năm 2023, Kojo lập một cú hat-trick cho Dinamo Samarqand trong chiến thắng 3–0 của họ trước Navbahor Namangan-2.[9]
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 18 tháng 5 năm 2023, Kojo được triệu tập lên Đội tuyển bóng đá quốc gia Kyrgyzstan nhằm tham dự CAFA Nations Cup 2023.[10] Vào ngày 16 tháng 6 năm 2023, Kojo có trận ra mắt quốc tế cho Kyrgyzstan, vào sân thay người cho Atay Dzhumashev ở phút thứ 58 trong trận thua 5–1 trước Iran.[11][12]
Vào ngày 25 tháng 1 năm 2024, Kojo ghi bàn thắng duy nhất cho Kyrgyzstan trong chiến dịch Cúp bóng đá châu Á 2023 của họ trong trận hòa 1-1 trước Oman, giúp Indonesia lách qua khe cửa hẹp, được ca ngợi như một người hùng.[13]
Vào ngày 26 tháng 3 năm 2024, Kojo lập cú hat-trick quốc tế đầu tiên trong trận thắng 5-1 trên sân nhà trước Đài Bắc Trung Hoa tại Vòng loại FIFA World Cup 2026.
Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]
Sinh ra ở Ghana, Kojo là một tín đồ Hồi giáo. Anh nhập quốc tịch Kyrgyzstan và đại diện cho đội tuyển quốc gia nước này sau khi thi đấu ở đó một thời gian dài.[14]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia[a] | Giải đấu cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Alay | 2018 | Giải bóng đá ngoại hạng Kyrgyzstan | 21 | 15 | — | 6[b] | 1 | — | 27 | 16 | ||||
2019 | 24 | 19 | — | 2[b] | 0 | — | 26 | 19 | ||||||
2020 | 14 | 7 | — | — | — | 14 | 7 | |||||||
Tổng cộng | 59 | 41 | — | 8 | 1 | — | 67 | 42 | ||||||
Dordoi Bishkek | 2021 | Giải bóng đá ngoại hạng Kyrgyzstan | 13 | 4 | — | 2[b] | 1 | — | 15 | 5 | ||||
2022 | 22 | 10 | — | 2[b] | 0 | — | 24 | 10 | ||||||
Tổng cộng | 35 | 14 | — | 4 | 1 | — | 39 | 15 | ||||||
Dinamo Samarqand | 2023 | Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Uzbekistan | 17 | 11 | 6 | 4 | — | — | — | 23 | 15 | |||
2024 | Giải bóng đá ngoại hạng Uzbekistan | 5 | 2 | 0 | 0 | — | — | — | 5 | 2 | ||||
Tổng cộng | 22 | 13 | 6 | 4 | — | — | — | 28 | 17 | |||||
Tổng cộng sự nghiệp | 116 | 68 | 6 | 4 | — | 12 | 2 | — | 134 | 74 |
- ^ Bao gồm Cúp bóng đá Kyrgyzstan, Cúp bóng đá Uzbekistan
- ^ a b c d Ra sân tại Cúp AFC
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 26 tháng 3 năm 2024[12]
Kyrgyzstan | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2023 | 9 | 2 |
2024 | 6 | 5 |
Tổng cộng | 15 | 7 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tỷ số và kết quả liệt kê bàn thắng đầu tiên của Kyrgyzstan, cột điểm cho biết điểm số sau mỗi bàn thắng của Kojo.[12]
# | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Ghi bàn | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 11 tháng 9 năm 2023 | Sân vận động The Sevens, Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | Kuwait | 2–1 |
3–1 |
Giao hữu |
2. | 3–1
| |||||
3. | 9 tháng 1 năm 2024 | Sân tập Al Egla, Doha, Qatar | Việt Nam | 1–0 |
2–1 |
Giao hữu |
4. | 25 tháng 1 năm 2024 | Sân vận động Abdullah bin Khalifa, Doha, Qatar | Oman | 1–1 |
1–1 |
Cúp bóng đá châu Á 2023 |
5. | 26 tháng 3 năm 2024 | Sân vận động Dolen Omurzakov, Bishkek, Kyrgyzstan | Đài Bắc Trung Hoa | 1–0 |
5–1 |
Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2026 |
6. | 2–0
| |||||
7. | 3–0
|
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Alay
- Cúp bóng đá Kyrgyzstan: 2020
- Siêu cúp bóng đá Kyrgyzstan: 2018
Dordoi Bishkek
- Giải bóng đá ngoại hạng Kyrgyzstan: 2021
- Siêu cúp bóng đá Kyrgyzstan: 2021, 2022
Cá nhân
- Vua phá lưới Giải bóng đá ngoại hạng Kyrgyzstan: 2018
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Joel Kojo”. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Joel Kojo - Stats and titles won - 2024”. www.footballdatabase.eu.
- ^ “Joel Kojo - Player Profile - Football - Eurosport”. Eurosport.
- ^ “Жоел Кожо из Ганы — лучший бомбардир чемпионата Кыргызстана по футболу (список)”. sport.akipress.org (bằng tiếng Russian). Sport Akipress. 7 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Кожо Жоэл стал игроком "Дордоя"”. fc-dordoi.kg (bằng tiếng Russian). FC Dordoi Bishkek. 11 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Кожо Жоэль - лучший бомбардир "Дордоя" в этом сезоне”. fc-dordoi.kg (bằng tiếng Russian). FC Dordoi Bishkek. 18 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Форвард из Ганы Кожо Жоэль покинул "Дордой"”. fc-dordoi.kg (bằng tiếng Russian). FC Dordoi Bishkek. 24 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “В"ДинамоВ" жамоаси Про лига янги мавсуми олдидан ўз сафига янги ўйинчиларни Т›ўшиб олишда давом этмоТ›да”. fcdinamo.uz (bằng tiếng Uzbek). FC Dinamo Samarqand. 27 tháng 2 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Navbahor Farm 0-3 Dinamo”. pfl.uz. Uzbekistan Professional Football League. 29 tháng 3 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
- ^ “СПИСОК ИГРОКОВ, ВЫЗВАННЫХ В СБОРНУЮ КЫРГЫЗСТАНА” (bằng tiếng Russian). Кыргызский футбольный союз. 18 tháng 5 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Joel Kojo debuts for Kyrgyzstan in heavy defeat to Iran after ditching Ghana”. ghanaweb.com. Ghana Web. 17 tháng 6 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2023.
- ^ a b c d “Joel Kojo”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Cận cảnh bàn thắng đưa Indonesia vào vòng 1/8 Asian Cup 2023”. Vietnam+.
- ^ “Akun Instagram Kojo Joel Striker Muslim Kyrgyzstan Diserbu Netizen Indonesia Pasca Samakan Kedudukan”. Tribun Priangan (bằng tiếng Indonesia). 26 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
- ^ Joel Kojo tại Soccerway
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Sinh năm 1998
- Nhân vật còn sống
- Người Accra
- Cầu thủ bóng đá nam Kyrgyzstan
- Cầu thủ bóng đá nam Ghana
- Cầu thủ bóng đá nam Kyrgyzstan ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nam Ghana ở nước ngoài
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá FC Alay
- Cầu thủ bóng đá FC Dordoi Bishkek
- Cầu thủ bóng đá FK Dinamo Samarqand
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Kyrgyzstan
- Cầu thủ bóng đá nam nước ngoài ở Uzbekistan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Kyrgyzstan
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2023
- Cầu thủ Uzbekistan Super League