Liopropoma africanum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Liopropoma africanum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Liopropomatinae
Chi (genus)Liopropoma
Loài (species)L. africanum
Danh pháp hai phần
Liopropoma africanum
(Smith, 1954)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Chorististium africanum Smith, 1954

Liopropoma africanum là một loài cá biển thuộc chi Liopropoma trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1954.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

L. africanum có phạm vi phân bố rải rác ở Ấn Độ Dương. Dọc theo bờ biển Đông Phi, loài cá này được tìm thấy ở ngoài khơi Djibouti, xung quanh các đảo trong quần đảo Comoro và ngoài khơi đảo Pemba (Tanzania); Maldives; biển Andaman (ngoài khơi Thái Lan); ngoài khơi phía tây bắc đảo Sumatra (Indonesia)[1]. L. africanum sống xung quanh các rạn san hôđá ngầm ở độ sâu khoảng từ 8 đến 48 m[2].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở L. africanum là 8 cm[2].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Smith-Vaniz, W.F.; Borsa, P.; Carpenter, K.E.; Jiddawi, N.; Obota, C.; Yahya, S. (2018). Liopropoma africanum. Sách đỏ IUCN. 2018: e.T117007988A117008833. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T117007988A117008833.en.
  2. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Liopropoma africanum trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.