Otidae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Otidae
Thời điểm hóa thạch: Thế Paleocen - nay
Ô tác Kori (Ardeotis kori)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Neoaves
Nhánh Passerea
Nhánh Otidae
Wagler, 1830
Các phân nhánh

Otidae[1] là một nhánh chim bao gồm nhánh Otidimorphae (cu cu, ô tác và turaco) và nhánh Strisores (cú muỗi, yến và chim ruồi).[2] Nhánh này được xác định vào năm 2014 bằng cách phân tích bộ gen. Trước đó người ta cho rằng Strisores có quan hệ họ hàng gần với các loài chim như bồ câu, hồng hạc, chim nhiệt đới, vạc mặt trời và kagu trong nhánh cũ Metaves,[3][4] nhưng công việc tiếp theo đã cung cấp bằng chứng cho thấy Metaves là nhánh đa ngành.[2][5][6] Mặc dù các phân tích dữ liệu bộ gen cung cấp hỗ trợ tương đối cao cho tính đơn ngành của Otidae, chỉ ra rằng nó là một nhánh cơ bản của nhánh Passerea,[2] các phân tích khác về ma trận dữ liệu lớn[5][6][7] đã không khôi phục được nhánh bao gồm Otidimorphae và Strisores, đặt ra câu hỏi về tính đơn ngành của nhánh Otidae.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “TiF Checklist: Otidimorphae”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ a b c Jarvis, E.D. et al. (2014) Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds. Science, 346(6215):1320–1331.
  3. ^ Fain, Matthew G. & Houde, Peter (2004). “Parallel radiations in the primary clades of birds” (PDF). Evolution. 58 (11): 2558–2573. doi:10.1554/04-235. PMID 15612298. S2CID 1296408. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  4. ^ Hackett, S.J. et al. (2008) A Phylogenomic Study of Birds Reveals Their Evolutionary History. Science, 320(5884):1763–1768.
  5. ^ a b Prum, Richard O.; Berv, Jacob S.; Dornburg, Alex; Field, Daniel J.; Townsend, Jeffrey P.; Lemmon, Emily Moriarty; Lemmon, Alan R. (tháng 10 năm 2015). “A comprehensive phylogeny of birds (Aves) using targeted next-generation DNA sequencing”. Nature (bằng tiếng Anh). 526 (7574): 569–573. Bibcode:2015Natur.526..569P. doi:10.1038/nature15697. ISSN 0028-0836. PMID 26444237. S2CID 205246158.
  6. ^ a b Reddy, Sushma; Kimball, Rebecca T.; Pandey, Akanksha; Hosner, Peter A.; Braun, Michael J.; Hackett, Shannon J.; Han, Kin-Lan; Harshman, John; Huddleston, Christopher J.; Kingston, Sarah; Marks, Ben D. (tháng 9 năm 2017). “Why Do Phylogenomic Data Sets Yield Conflicting Trees? Data Type Influences the Avian Tree of Life more than Taxon Sampling”. Systematic Biology (bằng tiếng Anh). 66 (5): 857–879. doi:10.1093/sysbio/syx041. ISSN 1063-5157. PMID 28369655.
  7. ^ Houde, Peter; Braun, Edward L.; Narula, Nitish; Minjares, Uriel; Mirarab, Siavash (6 tháng 7 năm 2019). “Phylogenetic Signal of Indels and the Neoavian Radiation”. Diversity (bằng tiếng Anh). 11 (7): 108. doi:10.3390/d11070108. ISSN 1424-2818.