Pepper X

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pepper X
LoàiCapsicum chinense Ed Currie
Giống cây trồng
Sức cay Cực kỳ cay
Độ cay của ớt2.693.000 SHU
Nguồn gốcQuận York, South Carolina, Hoa Kỳ

Pepper X là một giống ớt thuộc chi Capsicum được Ed Currie (công ty PuckerButt Pepper) tạo ra từ nhiều giống nhằm tạo nên hàm lượng Capsaicin cực kì cao, sau hơn 10 năm chăm sóc.[1][2][3]

Currie tuyên bố rằng Pepper X "nóng gấp hai lần so với Carolina Reaper" và là loại ớt cay nhất thế giới tính đến thời điểm tháng 9 năm 2017, với độ cay của ớt lên tới 3,18 triệu SHU,[1][3] mặc dù Sách Kỷ lục Guinness vẫn chỉ công nhận Carolina Reaper là loài ớt cay nhất.[4] Trước đó, vào tháng 5 năm 2017, một loại ớt có tên hơi thở của rồng với độ cay 2,48 triệu SHU đã được coi là cay nhất.[5][6][7] Việc sử dụng các loại ớt đặc biệt cay này được cảnh báo phải thật cẩn thận.[8]

Người tạo ra giống ớt này tại Mỹ cho hay bản thân ông cảm nhận được vị cay nóng của nó kéo dài tới 3,5 tiếng, sau đó sẽ có cảm giác đau tới khoảng 1 tiếng đồng hồ nữa. Cho đến nay mới chỉ có 5 người ăn được hết 1 quả ớt X. Người tạo ra giống ớt này hiện đã bắt đầu công việc tạo ra loại ớt sẽ phá kỷ lục của ớt X.

Tổ chức Kỷ lục Thế giới Guinness công nhận Pepper X là giống ớt cay nhất thế giới với độ cay vượt xa ớt Carolina Reaper đứng đầu trước đó.

The hottest chili on earth
Ở Pepper X giữ kỷ lục ớt cay nhất thế giới

Độ cay[sửa | sửa mã nguồn]

Với kết quả độ cay 3,18 triệu SHU, Pepper X đã vượt qua ớt hơi thở của rồng trở thành loại ớt cay nhất thế giới tính đến năm 2019. Trước đó, vị trí này thuộc về Carolina ReaperỚt bò cạp Trinidad Moruga (2012).

Độ Scoville Loại ớt
2.693.000 Pepper X Ed Currie
2.480.000 Hơi thở của rồng
1.569.200-2.200.000 Carolina Reaper Ed Currie
2.000.000 Ớt bò cạp Trinidad Moruga
855.000–1.041.427 Naga Jolokia [9][10][11][12]
350.000–577.000 Red Savina Habanero
100.000–350.000 Ớt Habanero,[13] ớt Scotch bonnet[13]
100.000–200.000 Rocoto, ớt cay Jamaica[14], Piri piri
50.000–100.000 Ớt mắt chim, ớt Malagueta, ớt Chiltepin, ớt Pequin
30.000–50.000 Ớt Cayenne, ớt Ají [13], ớt Tabasco
10.000–23.000 Ớt Serrano
7.000–8.000 Xốt Tabasco[15]
5.000–10.000 Ớt Wax
2.500–8.000 Ớt Jalapeño
4.500–5.000 Ớt New Mexico [16]
2.500–5.000 Xốt Tabasco (ớt Tabasco) [15]
1.500–2.500 Ớt Rocotillo
1.000–1.500 Ớt Poblano, xốt Texas Pete
600–800 Xốt Tabasco (ớt xanh) [15]
500–2500 Ớt Anaheim [17]
100–500 Pimento [14], Pepperoncini, Tabasco sauce (Sweet & Spicy)
0 Ớt chuông [14]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Carolina reaper

hơi thở của rồng

Ớt bò cạp Trinidad Moruga

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Mike Hultquist (ngày 23 tháng 2 năm 2018). “Pepper X – Latest News and Information”. Chili Pepper Madness. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ Tracy Saelinger (ngày 29 tháng 9 năm 2017). 'World's hottest pepper' will make you choke, sweat and cry for mercy”. Today, NBC News. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ a b Everything You Need to Know About The Last Dab, the Hottest Sauce on Hot Ones trên YouTube First We Feast Xuất bản 19 thg 9, 2017
  4. ^ Hottest chilli pepper Guinness 11/8/2017
  5. ^ Ớt “tử thần” nhỏ con nhưng cay nhất thế giới Huy Hoàng Dân trí (báo) 28/09/2017
  6. ^ There's a New World's Hottest Pepper and It Looks Intense as Hell DUSTIN NELSON Thrillist 09/20/2017
  7. ^ St Asaph man develops weapons-grade chilli so hot it could KILL you ByMarc Waddington-NW, Daily Post 16/5/2017
  8. ^ Pepper X set to break record for world's hottest pepper with 3.18 MILLION Scoville heat units KAILEEN GAU, Daily Mail 26/09/2017
  9. ^ “By commercial HPLC analysis in 2004”.
  10. ^ “High SC rating report for Jolokia acknowledged as sighted by Dorset Naga cultivar developer”.
  11. ^ Shaline L. Lopez (2007). “NMSU is home to the world's hottest chile pepper”. Bản gốc (html) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2007.
  12. ^ AP (ngày 23 tháng 2 năm 2007). “World's hottest chili pepper a mouthful for prof”. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  13. ^ a b c “Chile Pepper Heat Scoville Scale”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2006.
  14. ^ a b c de Bruxelles, Simon (ngày 1 tháng 4 năm 2006). “The chilli so hot you need gloves”. Times.
  15. ^ a b c “Show me the range of Scoville ratings for TABASCO® Sauces”. Tabasco.[liên kết hỏng]
  16. ^ “Anaheim Pepper” (PDF). Chile Pepper Institute at New Mexico State University. 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2007.
  17. ^ “Anaheim Pepper”. Truestar Health Encyclopedia. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2007.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]