SV Ried

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
SV Ried
Tên đầy đủSportvereinigung Ried von 1912
Thành lập1912
SânKeine Sorgen Arena, Ried im Innkreis
Sức chứa7.680
Chủ tịch điều hànhJohann Willminger
Người quản lýRobert Ibertsberger
Giải đấuGiải bóng đá vô địch quốc gia Áo
2020–21thứ 9
Trang webTrang web của câu lạc bộ

SV Ried là một câu lạc bộ bóng đá Áo có trụ sở ở Ried im Innkreis. Đội bóng thi đấu trên sân nhà Keine Sorgen Arena, sân vận động có sức chứa 7.680 chỗ ngồi. Sau khi xuống hạng khỏi Bundesliga mùa giải 2016–17, SV Ried trở lại Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo 2020-21 sau khi vô địch Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Áo 2019-20. Vì lý do tài trợ, hiện tại câu lạc bộ có tên gọi SV Guntamatic Ried.

History[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ thành tích giải vô địch của SV Ried

Câu lạc bộ được thành lập vào ngày 5 tháng 5 năm 1912 với tên gọi Sportvereinigung Ried, và chơi ở các giải khu vực của Thượng Áo cho đến năm 1991, có lần đầu tiên đăng quang các giải đấu quốc gia. SV Ried lần đầu tiên giành được suất thăng hạng cao nhất của bóng đá Áo vào năm 1995.

SV Ried có được vinh dự lớn đầu tiên vào năm 1998 khi giành Cúp bóng đá Áo, đánh bại Sturm Graz 3–1 in the final. trong trận chung kết. Năm 2003, Ried bị xuống hạng, kết thúc 8 năm thi đấu ở giải hạng nhất. Hai mùa giải sau, Ried giành lại vị trí Bundesliga, trở thành nhà vô địch Erste Liga vào ngày 23 tháng 5 năm 2005 sau chiến thắng 3–2 trước Kapfenberg. Trong mùa giải tiếp theo (2005–06) Ried đạt vị trí thứ 4 ở giải đấu cao nhất của đội cho đến nay, tại Bundesliga. Năm sau, đội đã cố gắng cải thiện thêm một lần nữa khi về nhì và trở thành á quân. Sau một phần ba đầu tiên của mùa giải, đội dường như phải chiến đấu với cuộc chiến trụ hạng và bị mắc kẹt ở vị trí cuối cùng trong năm vòng đấu. Tuy nhiên, ban lãnh đạo câu lạc bộ vẫn tin tưởng vào khả năng huấn luyện của Helmut Kraft, đó thực sự là một quyết định đúng đắn. Mười hai trận không thua trong phần ba thứ hai của mùa giải và năm trận thắng trong số năm trận gần nhất từ ​​các trận đấu vòng 32–36 đã đảm bảo cho câu lạc bộ kết thúc giải đấu cao nhất ở vị trí thứ hai và một suất tham dự vòng sơ loại đầu tiên của UEFA Cup.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch: 1997–98, 2010–11
Vô địch: 2004–05, 2019–20

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 23 tháng 2 năm 2022

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Áo Samuel Şahin-Radlinger
2 HV Áo Luca Meisl
4 TV Áo Marcel Ziegl
5 HV Áo Michael Lercher
7 TV Áo Marcel Canadi
9 Áo Seifedin Chabbi
10 TV Đức Julian Wießmeier
11 TV Áo Daniel Offenbacher
12 TV Áo Ante Bajic
16 TV Áo Markus Lackner
17 TV Áo Philipp Pomer
18 Đức Robin Ungerath
20 TV Áo Murat Satin
21 Croatia Leo Mikić
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 TV Áo Stefan Nutz
23 HV Áo Josef Weberbauer
24 HV Croatia Tin Plavotic
25 HV Áo Felix Seiwald
26 TV Áo Nicolas Zdichynec
30 HV Serbia Miloš Jovičić
32 TM Áo Christoph Haas
33 TM Áo Jonas Wendlinger
36 TM Áo Patrick Moser
37 TV Serbia Nikola Stošić
55 TV Bờ Biển Ngà Gontie Diomande
Mali Nene Dorgeles (mượn từ Red Bull Salzburg)

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ

Số áo giải nghệ[sửa | sửa mã nguồn]

27Áo Sanel Kuljić, tiền đạo (2003–06)

Lịch sử ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại đấu trường châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Q = Vòng loại PO = Play-Off

Mùa giải Giải đấu Vòng Quốc gia Câu lạc bộ Sân nhà Sân khách Tổng tỉ số
1996 UEFA Intertoto Cup Bảng 4 Ba Lan Zagłębie Lubin 1–2
Đan Mạch Silkeborg IF 0–3
Wales Conwy United 2–1
Bỉ RSC Charleroi 1–3
1997 UEFA Intertoto Cup Bảng 12 Hy Lạp Iraklis Saloniki 3–1
Malta Floriana 2–1
Gruzia Merani-91 Tbilisi 1–3
Nga Torpedo Moskva 0–2
1998–99 UEFA Cup Winners' Cup 1 Hungary MTK Budapest 2–0 1–0 3–0
2 Israel Maccabi Haifa 2–1 1–4 3–5
2001 UEFA Intertoto Cup 1 Gruzia WIT Georgia 2–1 0–1 2–2
2006 UEFA Intertoto Cup 2 Gruzia Dinamo Tbilisi 3–1 1–0 4–1
3R Moldova Tiraspol 3–1 1–1 4–2
2006–07 UEFA Cup Q2 Thụy Sĩ Sion 0–0 0–1 0–1
2007–08 UEFA Cup Q1 Azerbaijan Neftchi Baku 3–1 1–2 4–3
Q2 Thụy Sĩ Sion 1–1 0–3 1–4
2011–12 UEFA Europa League Q3 Đan Mạch Brøndby IF 2–0 2–4 4–4
PO Hà Lan PSV 0–0 0–5 0–5

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]