SK Sturm Graz

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
SK Sturm Graz
Tên đầy đủSportklub Puntigamer Sturm Graz
Biệt danhDie Schwoazn, The Blackies
Thành lập1 tháng 5 năm 1909; 114 năm trước (1909-05-01)
SânMerkur Arena
Sức chứa16.364
15.400 (các trận đấu quốc tế)
Chủ tịch điều hànhChristian Jauk
Người quản lýChristian Ilzer
Giải đấuGiải bóng đá vô địch quốc gia Áo
2022–23thứ 2
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Câu lạc bộ bóng đá Sturm Graz hay Sportklub Sturm Graz là một câu lạc bộ bóng đá Áo, có trụ sở ở Graz, Styria, thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo. Câu lạc bộ thành lập năm 1909. Màu sắc chủ đạo của câu lạc bộ là đen và trắng.

Trong lịch sử, Sturm Graz vô địch giải vô địch quốc gia Áo 3 lần, vào các năm 1998, 1999 và 2011, nhiều lần tham gia UEFA Champions LeagueUEFA Europa League. Kình địch lớn nhất của đội bóng là hàng xóm vùng Graz Grazer AK.

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

UPC-Arena

Sân nhà truyền thống của đội trong nhiều năm là Gruabn, có hơn 12.000 người - hầu như chỉ có chỗ đứng - và có đặc điểm là sân thi đấu hẹp và sự gần gũi của người hâm mộ với các cầu thủ. Từ năm 1997 đến năm 2005, Gruabn chỉ được sử dụng làm sân tập và các trận đấu dành cho lứa tuổi thanh niên và nghiệp dư. Năm 2005, sân được bán cho thành phố Graz để giải tỏa khó khăn tài chính của câu lạc bộ. Năm 1997, câu lạc bộ chuyển đến Sân vận động Arnold Schwarzenegger, được chia sẻ giữa Sturm và đối thủ địa phương Grazer AK. Từ tháng 2 năm 2006, sân vận động được gọi là UPC-Arena. Vào tháng 7 năm 2016, Merkur Insurance đã giành được quyền tài trợ cho sân vận động. Sân vận động bây giờ có tên là Merkur Arena.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vô địch (3): 1996, 1998, 1999
  • Á quân (2): 1997, 2002

Thành tích tại đấu trường châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Q= Vòng loại
  • P= Vòng sơ loại
  • PO = Play-off
Mùa giải Giải đấu Vòng Quốc gia Câu lạc bộ Sân nhà Sân khách
1970–71 UEFA Cup 1 Phần Lan Ilves 3–0 2–4
2 Anh Arsenal 1–0 0–2
1974–75 UEFA Cup 1 Bỉ Royal Antwerp 2–1 0–1
1975–76 UEFA Cup Winners' Cup 1 Bulgaria Slavia Sofia 3–1 0–1
2 Hungary Szombathelyi Haladás 2–0 1–1
QF Tây Đức Eintracht Frankfurt 0–2 0–1
1978–79 UEFA Cup 1R Tây Đức Borussia Mönchengladbach 1–2 1–5
1981–82 UEFA Cup 1 Liên Xô CSKA Moscow 1–0 1–2
2 Thụy Điển IFK Göteborg 2–2 2–3
1983–84 UEFA Cup 1 România Sportul Studențesc 0–0 2–1
2 Ý Hellas Verona 0–0 2–2
3 Cộng hòa Dân chủ Đức Lokomotive Leipzig 2–0 0–1
QF Anh Nottingham Forest 1–1 (AET) 0–1
1988–89 UEFA Cup 1 Thụy Sĩ Servette 0–0 0–1
1991–92 UEFA Cup 1 Hà Lan Utrecht 0–1 1–3
1995–96 UEFA Cup Q Cộng hòa Séc Slavia Prague 0–1 1–1
1996–97 UEFA Cup Winners' Cup 1 Cộng hòa Séc Sparta Prague 2–2 1–1
1997–98 UEFA Cup Winners' Cup 1 Cộng hòa Síp APOEL 3–0 1–0
2 Hy Lạp AEK Athens 1–0 0–2
1998–99 UEFA Champions League Q2 Hungary Újpest 4–0 3–2
Bảng C – thứ 4 Nga Spartak Moscow 0–2 0–0
Ý Internazionale 0–2 0–1
Tây Ban Nha Real Madrid 1–5 1–6
1999–00 UEFA Champions League Q3 Thụy Sĩ Servette 2–1 2–2
Bảng D – thứ 3, P Pháp Marseille 3–2 0–2
Anh Manchester United 0–3 1–2
Croatia Croatia Zagreb 1–0 0–3
1999–00 UEFA Cup 3 Ý Parma 3–3 (AET) 1–2
2000–01 UEFA Champions League Q2 Israel Hapoel Tel Aviv 3–0 2–1
Q3 Hà Lan Feyenoord 2–1 1–1
Bảng D – thứ 1, P Scotland Rangers 2–0 0–5
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 3–0 2–2
Pháp Monaco 2–0 0–5
Bảng A – thứ 3 Tây Ban Nha Valencia 0–5 0–2
Anh Manchester United 0–2 0–3
Hy Lạp Panathinaikos 2–0 2–1
2001 UEFA Intertoto Cup 2 Thụy Sĩ Lausanne-Sport 0–1 3–3
2002–03 UEFA Champions League Q3 Israel Maccabi Haifa 3–3 0–2
2002–03 UEFA Cup 1 Scotland Livingston 5–2 3–4
2 Bulgaria Levski Sofia 1–0 0–1 (p 8–7)
3 Ý Lazio 1–3 1–0
2005 UEFA Intertoto Cup 1 Andorra Rànger's 5–0 1–1
2 Đức VfL Wolfsburg 1–3 2–2
2008 UEFA Intertoto Cup R Belarus Shakhtyor Soligorsk 2–0 0–0
3 Hungary Budapest Honvéd 0–0 2–1
2008–09 UEFA Cup Q2 Thụy Sĩ Zürich 1–1 (p 2–4) 1–1
2009–10 UEFA Europa League Q2 Bosna và Hercegovina Široki Brijeg 2–1 1–1
Q3 Montenegro Petrovac 5–0 2–1
Play-off Ukraina Metalist Kharkiv 1–1 1–0
Bảng F – thứ 4 România Dinamo București 0–1 1–2
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 1–0 1–1
Hy Lạp Panathinaikos 0–1 0–1
2010–11 UEFA Europa League Q3 Gruzia Dinamo Tbilisi 2–0 1–1
Play-off Ý Juventus 1–2 0–1
2011–12 UEFA Champions League Q2 Hungary Videoton 2–0 2–3
Q3 Gruzia Zestafoni 1–0 1–1
PO Belarus BATE Borisov 0–2 1–1
UEFA Europa League Bảng L – thứ 4 Nga Lokomotiv Moscow 1–2 1–3
Hy Lạp AEK Athens 1–3 2–1
Bỉ Anderlecht 0–2 0–3
2013–14 UEFA Europa League Q2 Iceland Breiðablik 0–1 0–0
2015–16 UEFA Europa League Q3 Nga Rubin Kazan 2–3 1–1
2017–18 UEFA Europa League Q2 Montenegro Mladost Podgorica 0–1 3–0
Q3 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 1–2 1–1
2018–19 UEFA Champions League Q2 Hà Lan Ajax 1–3 0–2
UEFA Europa League Q3 Cộng hòa Síp AEK Larnaca 0–2 0–5
2019–20 UEFA Europa League Q2 Na Uy Haugesund 2–1 0–2
2021–22 UEFA Europa League Play-off Slovenia Mura 2–0 3–1
Bảng B – thứ 4 Pháp AS Monaco 1–1 0–1
Hà Lan PSV Eindhoven 1–4 0–2
Tây Ban Nha Real Sociedad 0–1 1–1

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 29 tháng 1 năm 2022

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
4 HV Slovenia Jon Gorenc Stanković
5 HV Thụy Sĩ Gregory Wüthrich
6 HV Áo Aleksandar Borković (mượn từ Hoffenheim)
8 TV Áo Alexander Prass
9 Đan Mạch Rasmus Højlund
10 TV Gruzia Otar Kiteishvili
11 TV Áo Manprit Sarkaria
13 Áo Jakob Jantscher
14 HV Áo Paul Komposch
15 Bờ Biển Ngà Anderson Niangbo (mượn từ Gent)
16 TV Áo Sandro Schendl
17 TV Áo Lukas Jäger
18 TV Áo Philipp Huspek
19 TV Áo Andreas Kuen
20 Áo Martin Krienzer
Số VT Quốc gia Cầu thủ
21 TV Áo Samuel Stückler
22 HV Bosna và Hercegovina Jusuf Gazibegović
23 Áo Luca Kronberger
24 HV Áo Sandro Ingolitsch
25 TV Áo Stefan Hierländer
26 TV Áo Christoph Lang
27 TM Áo Jörg Siebenhandl
29 Zambia Francisco Mwepu
30 TV Áo Ivan Ljubić
32 TM Áo Tobias Schützenauer
35 HV Áo Niklas Geyrhofer
36 HV Áo Vincent Trummer
42 HV Áo David Affengruber
44 HV Mali Amadou Dante

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Áo Christopher Giuliani (tại Kapfenberg đến 30 tháng 6 năm 2022)
HV Áo Florian Weiler (tại Hartberg đến 30 tháng 6 năm 2022)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Áo Dardan Shabanhaxhaj (tại Kapfenberg đến 30 tháng 6 năm 2022)

Số áo giải nghệ[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
3 HV Áo Günther Neukirchner (1989–2006)
7 Áo Mario Haas (1993–2012)

Lịch sử ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

  • Áo Leopold Kruschitz (1945–46)
  • Áo Josef Molzer (1946–49)
  • Áo Ludwig Durek (1950)
  • Áo Franz Czernicky (1951–52)
  • ÁoĐức Karl Decker (1952–54)
  • HungaryÁo Janos Gerdov (1954)
  • Áo Hans Gmeindl (1955)
  • Áo Rudolf Strittich (1 tháng 7 năm 1955 – 30 tháng 6 năm 1956)
  • Áo Josef Blum (1956–58)
  • Áo Ludwig Durek (1958–60)
  • HungaryÁo János Szép (1960–61)
  • Áo Otto Mühlbauer (1961)
  • Áo August Rumpf (1961–62)
  • HungaryÁo Lajos Lörinczy (1962–63)
  • Áo August Rumpf (1963)
  • Áo Rudolf Suchanek (1963–64)
  • Áo Karl Adamek (1965–66)
  • Áo Franz Fuchs (1966–67)
  • Áo Karl Kowanz (1967)
  • Áo Gerd Springer (1967–70)
  • HungaryÁo János Szép (1970–71)
  • Áo August Rumpf (1971)
  • Áo Adolf Remy (1971–72)
  • Áo Karl Schlechta (1972–77)
  • Áo Dr. Günther Paulitsch (1977–80)
  • Croatia Otto Barić (1 tháng 7 năm 1980 – 30 tháng 6 năm 1982)
  • Áo Gernot Fraydl (1 tháng 7 năm 1982 – 9 tháng 4 năm 1984)
  • Áo Robert Pflug (10 tháng 4 năm 1984 – 23 tháng 9 năm 1984)
  • Áo Hermann Stessl (24 tháng 9 năm 1984 – 30 tháng 6 năm 1985)
  • Croatia Ivan Marković (1 tháng 7 năm 1985 – 12 tháng 10 năm 1985)
  • Áo Franz Mikscha (13 tháng 10 năm 1985 – 30 tháng 6 năm 1986)
  • Áo Walter Ludescher (1 tháng 7 năm 1986 – 24 tháng 9 năm 1988)
  • Áo Manfred Steiner (tạm quyền) (24 tháng 9 năm 1988 – 31 tháng 10 năm 1988)
  • Croatia Otto Barić (1 Oct 1988 – 30 tháng 6 năm 1989)
  • Áo August Starek (1 tháng 7 năm 1989 – 1 tháng 11 năm 1991)
  • Áo Robert Pflug (1 tháng 11 năm 1991 – 1 tháng 10 năm 1992)
  • Slovakia Ladislav Jurkemik (1 tháng 11 năm 1992 – 30 tháng 6 năm 1993)
  • Croatia Milan Đuričić (1 tháng 7 năm 1993 – 30 tháng 6 năm 1994)
  • Bosna và Hercegovina Ivica Osim (1 tháng 6 năm 1994 – 14 tháng 9 năm 2002)
  • Đức Franco Foda (14 tháng 9 năm 2002 – 31 tháng 5 năm 2003)
  • Thụy Sĩ Gilbert Gress (1 tháng 7 năm 2003 – 31 tháng 8 năm 2003)
  • Serbia Mihailo Petrović (1 tháng 9 năm 2003 – 31 tháng 5 năm 2006)
  • Đức Franco Foda (1 tháng 7 năm 2006 – 12 tháng 4 năm 2012)
  • Đức Thomas Kristl (tạm quyền) (12 tháng 4 năm 2012 – 31 tháng 5 năm 2012)
  • Đức Peter Hyballa (1 tháng 6 năm 2012 – 22 tháng 4 năm 2013)
  • Áo Markus Schopp (tạm quyền) (22 tháng 4 năm 2013 – 3 tháng 6 năm 2013)
  • Slovenia Darko Milanič (4 tháng 6 năm 2013 – 23 tháng 9 năm 2014)
  • Áo Günther Neukirchner (tạm quyền) (23 tháng 9 năm 2014 – 30 tháng 9 năm 2014)
  • Đức Franco Foda (30 tháng 9 năm 2014 – 31 tháng 12 năm 2017)
  • Đức Heiko Vogel (31 tháng 12 năm 2017 – 5 tháng 11 năm 2018)
  • Áo Günther Neukirchner (tạm quyền) (5 tháng 11 năm 2018 – 12 tháng 11 năm 2018)
  • Áo Roman Mählich (12 tháng 11 năm 2018 – 31 tháng 6 năm 2019)
  • Serbia Nestor El Maestro (1 tháng 7 năm 2019 - 25 tháng 6 năm 2020)

[2]

Quản lý câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Ban quản trị[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chủ tịch: Christian Jauk

Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Coupe Intertoto 2008 Lưu trữ 2014-06-06 tại Wayback Machine. Listed are all 11 teams that won the Intertoto Cup, qualifying for the UEFA Cup.
  2. ^ SK Sturm Graz Official Website: Geschichte Trainer (German)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]