Terbi(III) oxide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Terbi(III) oxide
Cấu trúc của terbi(III) oxide
Danh pháp IUPACterbium(III) oxide
Tên khácDiterbi trioxide
Terbia
Terbi sesquioxide
Nhận dạng
Số CAS12036-41-8
PubChem159410
Số EINECS234-849-5
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tửTb2O3
Khối lượng mol365,8482 g/mol
Bề ngoàitinh thể màu trắng
Khối lượng riêng7,91 g/cm³
Điểm nóng chảy 2.410 °C (2.680 K; 4.370 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tantan trong acid loãng
MagSus0,07834 cm³/mol
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểLập phương, cI80
Nhóm không gianIa3, No. 206[1]
Hằng số mạnga = 1,057 nm
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-1865,23 kJ/mol [2]
Entropy mol tiêu chuẩn So298156,90 J/mol·K [2]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhcó thể gây độc
Ký hiệu GHSThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)The environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSWarning
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH319, H410
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP264, P273, P280, P305+P351+P338, P337+P313, P391, P501
Các hợp chất liên quan
Anion khácTerbi(III) chloride
Cation khácGadolini(III) oxide
Dysprosi(III) oxide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Terbi(III) oxide, còn được gọi là terbi sesquioxide, là một oxide hóa trị ba của kim loại đất hiếm terbi, có công thức hóa học Tb2O3. Nó là một chất bán dẫn loại p, dẫn proton, tính bán dẫn được cải thiện khi pha tạp với calci.[3] Nó có thể được điều chế bằng cách khử Tb4O7 trong hydro ở 1300 °C trong 24 giờ.[4]

Tb
4
O
7
+ H
2
→ 2 Tb
2
O
3
+ H
2
O

Nó là một oxide kiềm, dễ tan trong acid loãng, tạo ra muối terbi gần như không màu.

Tb2O3 + 6 H+ → 2 Tb3+ + 3 H2O

Hợp chất thuộc cấu trúc tinh thể lập phương và hằng số mạng là a = 1057 pm.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Curzon A.E.; Chlebek H.G. (1973). “The observation of face centred cubic Gd, Tb, Dy, Ho, Er and Tm in the form of thin films and their oxidation”. J. Phys. F. 3 (1): 1–5. Bibcode:1973JPhF....3....1C. doi:10.1088/0305-4608/3/1/009.
  2. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên usgs
  3. ^ Reidar Haugsrud; Yngve Larring & Truls Norby (tháng 12 năm 2005). “Proton conductivity of Ca-doped Tb
    2
    O
    3
    ”. Solid State Ionics. Elsevier B.V. 176 (39–40): 2957–2961. doi:10.1016/j.ssi.2005.09.030.
  4. ^ G. J. McCarthy (tháng 10 năm 1971). “Crystal data on C-type terbium sesquioxide (Tb
    2
    O
    3
    )”. Journal of Applied Crystallography. 4 (5): 399–400. doi:10.1107/S0021889871007295.
  5. ^ N. C. Baenzinger, H. A. Eick, H. S. Schuldt, L. Eyring: Terbium Oxides.