Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhãn”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Song song (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 43: Dòng 43:
* {{IUCN2006|assessors=World Conservation Monitoring Centre|year=1998|id=32399|title=Dimocarpus longan|downloaded=9 May 2006}}
* {{IUCN2006|assessors=World Conservation Monitoring Centre|year=1998|id=32399|title=Dimocarpus longan|downloaded=9 May 2006}}
* [http://www.hort.purdue.edu/newcrop/morton/longan.html Fruits of Warm Climates: Longan]
* [http://www.hort.purdue.edu/newcrop/morton/longan.html Fruits of Warm Climates: Longan]
* [http://www.ilaw.vn Nhãn hiệu hàng hóa]
* [http://www.proscitech.com.au/trop/l.htm Know and Enjoy Tropical Fruit: Lychee, Rambutan & Longan]
* [http://www.montosogardens.com/dimocarpus_longan.htm Dimocarpus longan (Sapindaceae)]
* [http://www.dangkynhanhieu.vn Đăng ký nhãn hiệu tại việt nam]
* [http://www.ilaw.com.vn Thủ tục đăng ký Nhãn hiệu]
* [http://www.hawaiifruit.net/fruitdata/_longon.html Nutritional and historical information]
* [http://www.hawaiifruit.net/fruitdata/_longon.html Nutritional and historical information]
* [http://tc2tc.mojolingo.xuite.net/m2m-0000/waynesword.palomar.edu/plnov96.htm]
* [http://tc2tc.mojolingo.xuite.net/m2m-0000/waynesword.palomar.edu/plnov96.htm]

Phiên bản lúc 08:27, ngày 12 tháng 7 năm 2009

Nhãn
Chùm nhãn
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Sapindales
Họ (familia)Sapindaceae
Chi (genus)Dimocarpus
Loài (species)D. longan
Danh pháp hai phần
Dimocarpus longan
Lour.

Nhãn (danh pháp khoa học: Dimocarpus longan) (chữ Hán: 龙眼/龍眼; âm Quảng Đông long-ngan; âm Hán Việt: "long nhãn"; nghĩa là "mắt rồng" vì hạt có màu đen bóng) là loài cây nhiệt đới lâu năm thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceae), có nguồn gốc miền nam Trung Quốc. Loài này còn được gọi là quế viên (桂圆) trong tiếng Trung, lengkeng trong tiếng Indonesia, mata kucing trong tiếng Mã Lai.

Mô tả

Cây cao 5-10 m. Vỏ cây xù xì, có màu xám. Thân nhiều cành, lá um tùm xanh tươi quanh năm. Lá kép hình lông chim, mọc so le, gồm 5 đến 9 lá chét hẹp, dài 7-20 cm, rộng 2,5-5 cm. Mùa xuân vào các tháng 2, 3, 4 ra hoa màu vàng nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành hay kẽ lá, đài 5-6 răng, tràng 5-6, nhị 6-10, bầu 2-3 ô. Quả tròn có vỏ ngoài màu vàng xám, hầu như nhẵn. Hạt đen nhánh, có áo hạt màu trắng bao bọc. Mùa quả là vào khoảng tháng 7-8. Cây nhẫn tương đối chịu rét hơn so với các cây cùng họ như vải, đồng thời cũng ít kén đất hơn.

Phân bố

Nhãn được trồng nhiều ở miền Nam Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam. Tại Việt Nam, nhãn lồng Hưng Yên là đặc sản nổi tiếng.

Các giống

Có nhiều giống: nhãn trơ cùi cùi rất mỏng, nhãn nước nhiều nước, nhãn lồng (nhãn gần chính phải dùng lồng bằng tre, nứa giữ cho chim, dơi khỏi ăn) cùi dày và mọng.

Sử dụng

Cùi nhãn khô hay long nhãn nhục (Arillus Longanae) dẻo, có màu nâu hoặc nâu đen, được dùng làm thực phẩm đồng thời là một vị thuốc thường được dùng trong Đông y chữa các chứng bệnh hay quên, thần kinh kém, suy nhược, hay hoảng hốt, khó ngủ. Trong tiếng Trung, cùi nhãn khô được gọi là viên nhục (圓肉), nghĩa là "cục thịt tròn". Hạt nhãn được dùng để chữa các chứng chốc lở, gội đầu, đứt tay, chân.

Ngoài ra long nhãn nhục cũng được dùng trong chế biến một số món chè.

Hình ảnh

Liên kết ngoài