Đậu Pinto
Giao diện
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năng lượng | 598 kJ (143 kcal) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
26.22 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đường | 0.34 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất xơ | 9.0 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
0.65 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất béo bão hòa | 0.109 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất béo chuyển hóa | 0 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất béo không bão hòa đơn | 0.106 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất béo không bão hòa đa | 0.188 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9.01 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần khác | Lượng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nước | 62.95 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2] |
Đậu Pinto là một giống cây trồng thuộc loài Phaseolus vulgaris nằm trong họ Đậu.
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Trong tiếng Tây Ban Nha, đậu Pinto được gọi là frijol pinto, nghĩa đen là đậu đốm (speckled bean).
Mức phổ biến
[sửa | sửa mã nguồn]Đậu Pinto là loại đậu phổ biến ở Mỹ[3] và vùng tây nam Mexico
Các giống cây
[sửa | sửa mã nguồn]Các loại đậu Pinto gồm:
- 'Burke'
- 'Hidatsa'
- 'Maverick'
- 'Othello'
- 'Sierra'
Dinh dưỡng
[sửa | sửa mã nguồn]Đậu Pinto chứa rất ít chất béo chuyển hóa và là nguồn thực phẩm phong phú protein, phospho, mangan, giàu chất xơ và folate.[4]
Nghiên cứu chỉ ra rằng đậu Pinto có thể giảm mức HDL and LDL cholesterol[5][6]
Đậu Pinto còn được cho là chứa phytoestrogen coumestrol có một loạt ảnh hưởng tốt đến sức khỏe.[7]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Maize 2003 CGC Meeting”. Ars-grin.gov. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Beans, pinto, mature seeds, cooked, boiled, with salt”. Nutrition Facts. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Pinto bean consumption changes SCFA profiles in fecal fermentations, bacterial populations of the lower bowel, and lipid profiles in blood of humans”. J. Nutr. 137 (11): 2391–8. tháng 11 năm 2007. PMID 17951475.
- ^ “Pinto Bean Consumption Reduces Biomarkers for Heart Disease Risk”. Jacn.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.
- ^ Bhagwat, Seema; Haytowitz, David; Holden, Joanne (tháng 9 năm 2008). USDA Database for the Isoflavone Content of Selected Foods (PDF) . Beltsville, Maryland: U.S. Department of Agriculture. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Phaseolus vulgaris seeds tại Wikimedia Commons