Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngô Triết Hàm”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã thêm nhãn {{Chú thích trong bài}}, {{Không nổi bật}}, {{Quan điểm người hâm mộ}}, và {{Văn phong}} |
←Đổi hướng đến Danh sách thành viên của SNH48 Thẻ: Trang đổi hướng mới Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
||
(Không hiển thị 12 phiên bản của 9 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
#ĐỔI [[Danh sách thành viên của SNH48]] |
|||
{{Nhiều vấn đề| |
|||
{{Chú thích trong bài|date=tháng 2/2022}} |
|||
{{Không nổi bật|date=tháng 2/2022}} |
|||
{{Quan điểm người hâm mộ|date=tháng 2/2022}} |
|||
{{Văn phong|date=tháng 2/2022}} |
|||
}} |
|||
{{Infobox Chinese-language singer and actor |
|||
| name = Ngô Triết Hàm |
|||
| goldenhorseawards = |
|||
| partner = |
|||
| children = |
|||
| parents = |
|||
| influences = |
|||
| influenced = |
|||
| education = Tốt Nghiệp Học viện Hí kịch Thượng Hải (Học viện giáo dục thường xuyên) |
|||
| alma mater = |
|||
| website = [https://www.weibo.com/u/3050731261 Weibo]<br> |
|||
[https://www.instagram.com/u_renren/ Instagram]<br> |
|||
[http://space.bilibili.com/299303884 Bilibili] |
|||
| alias = |
|||
| spouse = |
|||
| currentmembers = |
|||
| image = 17.11.18 风尚大赏 吴哲晗 3P 1.jpg |
|||
| ancestry = |
|||
| image_size = |
|||
| alt = |
|||
| caption = |
|||
| nationality = {{CHN}} |
|||
| chinesename = |
|||
| tradchinesename = 吳哲晗 |
|||
| simpchinesename = 吴哲晗 |
|||
| pinyinchinesename = Wúzhé hán |
|||
| jyutpingchinesename = |
|||
| yalechinesename = |
|||
| pojchinesename = |
|||
| birth_name = |
|||
| ethnicity = |
|||
| origin = |
|||
| associatedact = [[SNH48]] <br> [[DEMOON]] |
|||
| birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1995|8|26}} |
|||
| birth_place = [[Chiết Giang]], [[Trung Quốc]] |
|||
| death_date = |
|||
| death_place = |
|||
| restingplace = |
|||
| restingplacecoordinates = |
|||
| othername = Triết Hàm, Ngũ Chiết,Ren Ren |
|||
| occupation = [[ca sĩ]], [[diễn viên]] |
|||
| genre = [[C-pop]], [[Pop music|Pop]], [[Mandopop]] |
|||
| instrument = Vocals |
|||
| voicetype = |
|||
| agent = Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Văn Hóa Truyền thông Thượng Hải Tiba |
|||
| yearsactive = 2012 - nay |
|||
| awards = |
|||
}} |
|||
'''Ngô Triết Hàm''' ([[chữ Hán giản thể]]: 吴哲晗; [[chữ Hán phồn thể]]: 吳哲晗; [[Bính âm Hán ngữ|bính âm]]: Wúzhé Hán; sinh ngày 26 tháng 8 năm 1995) là một ca sĩ thần tượng người Trung Quốc. Cô là một trong những thành viên của nhóm nhạc thần tượng Trung Quốc [[SNH48]], thuộc Team SII (đã chính thức tốt nghiệp vào ngày 14 tháng 10 năm 2020). Ngày 14 tháng 10 năm 2012, tại buổi họp báo công bố thành viên thế hệ thứ nhất của SNH48, cô chính thức trở thành thành viên thế hệ thứ nhất của SNH48. Ngày 12 tháng 1 năm 2013, cô chính thức được ra mắt tại buổi công diễn "Give Me Power!". Cô đồng thời cũng là thành viên của DEMOON và Style-7. |
|||
== Kinh nghiệm == |
|||
Vào ngày 14 tháng 10 năm 2012, thông qua tuyển chọn thế hệ thứ nhất của SNH48, cô đã trở thành một trong 26 thí sinh đủ tiêu chuẩn tham gia vào nhóm. Vào ngày 23 tháng 12, cô được mời tham dự cuộc họp khai mạc của Hiệp hội Cựu sinh viên Thanh niên Fudan. |
|||
Vào ngày 12 tháng 1 năm 2013, sân khấu đầu tiên của "Give Me Power!" được tổ chức tại Trung tâm Văn hóa và Nghệ thuật Qianshuiwan Thượng Hải, cô chính thức được debut. Vào ngày 22 tháng 4, cô tham gia MV "River". Vào ngày 25 tháng 5, cô tham gia "525 Cầu nguyện cho Ya'an, SNH48 Spring New Song Concert". Vào ngày 11 tháng 11, cô tham dự nghi thức trao cờ thành lập SNH48 Team SII, trở thành một trong những thành viên của SNH48 Team SII. Ngày 12 tháng 12, cô tham gia bộ phim "Tiên sinh bán nguyệt mộng tiên sinh", đóng vai Ngô Triết Giang. Vào ngày 16 tháng 12, tham gia chương trình "Friends of Migu and Ta" của "China Mobile's" ~ SNH48 ~ SNH48 Guangzhou Ten Thousand Concert mà chúng tôi đã cùng nhau theo đuổi trong nhiều năm qua." Vào ngày 31 tháng 12, cô tham gia bữa tiệc đêm giao thừa của Dragon TV. |
|||
Ngày 18 tháng 1 năm 2014, cô tham gia concert "Đỏ Trắng Quyết Đấu" của SNH48 tại Shanghai Grand Stage sau khi tròn 1 năm debut. Ngày 26 tháng 7, cô đã cô giành chức Quán quân trong cuộc tổng tuyển cử đầu tiên của SNH48. Vào ngày 11 tháng 10, cô đã lọt vào top thi "Hoa hậu Quốc tế Trung Quốc 2015" đại lục. |
|||
Vào ngày 31 tháng 1 năm 2015, cô tham gia vào " Giải thưởng Giai điệu vàng thường niên SNH48 BEST 30 2015 ". Vào ngày 13 tháng 2 Ngô Triết Hàm đã công khai xin lỗi về sự cố tư liên của người hâm mộ; cùng ngày, công ty đã đưa ra thông báo hạ cấp xuống thực tập sinh và đình chỉ mọi hoạt động biểu diễn nghệ thuật công khai. Ngày 6 tháng 5, theo kết quả bỏ phiếu trên ''Pocket 48", viên chức này đã thông báo rằng nguyên nhân là do 4 thành viên bị giáng cấp của Đội X mà Ngô Triết Hàm đã giành được câu trả lời cho danh tính thành viên và trở lại Đội SII, và kiêm nhiệm Đội X. Vì vậy, Ngô Triết Hàm trở thành thành viên đầu tiên của SNH48 kiêm nhiệm trong hai đội trong cùng một đoàn. Vào ngày 21 tháng 9, cô tham gia chương trình "One Stop to the End" của đài truyền hình vệ tinh Giang Tô. Vào ngày 31 tháng 10, cô đã giành được vị trí thứ ba trong Lễ trao giải Thời trang SNH48 đầu tiên và gia nhập đội Style-7 gồm Fashion God Seven. Vào ngày 28 tháng 12, cô tham gia "Lễ trao giải Giai điệu vàng hàng năm SNH48 BEST 30 2015". Ngày 31 tháng 12, cô tham gia tiệc giao thừa của Dragon TV. |
|||
Từ ngày 10 tháng 1 năm 2016, cô tham gia chương trình trực tuyến "Em gái xinh đẹp quốc dân" và bị loại ở số thứ tám. Vào ngày 8/3, web drama " Personal School Flower" có sự tham gia của diễn viên chính đã chính thức ra mắt, trong vở kịch có vai Chu Yarou. Vào ngày 30 tháng 7, trong cuộc tổng tuyển cử lần thứ ba của SNH48, cô đã giành được vị trí thứ 23 với 19588,7 phiếu bầu, và được chọn vào nhóm lựa chọn tổng tuyển cử thứ ba Under Girls. Vào ngày 31 tháng 12, cô tham gia Bữa tiệc đêm giao thừa của Truyền hình vệ tinh Hồ Nam. |
|||
Ngày 17 tháng 3 năm 2017, cô được chọn vào nhóm tuyển chọn của "Tương tư tương tư". Vào ngày 29 tháng 7, trong cuộc tổng tuyển cử lần thứ tư của SNH48, cô ấy cuối cùng đã có được 41.674,9 phiếu bầu, đứng thứ 15 và trở lại nhóm tuyển chọn Top16 sau hai năm. Vào ngày 5 tháng 11, cô đã giành được vị trí thứ hai trong Lễ trao giải Thời trang thường niên lần thứ hai SNH48 được tổ chức tại Triển lãm Sáng tạo World Expo Thượng Hải. |
|||
Ngày 28 tháng 7 năm 2018, cô đứng thứ 12 trong cuộc tổng tuyển cử lần thứ 5 của SNH48. |
|||
Vào ngày 19 tháng 1 năm 2019, nhóm nhỏ mới gồm 7 thành viên SNH48-Demoon được thành lập. Vào tháng 6, bộ phim Dạ Điệp, nữ đặc vụ của Trung Hoa Dân Quốc được khởi chiếu, cô vào vai Shen Qingyun, bạn thân của Little Butterfly. Vào ngày 27 tháng 7, cô đã tham gia vào cuộc tổng tuyển cử lần thứ sáu của tập đoàn SNH48, và cuối cùng đã giành được 898.753 phiếu bầu, đứng thứ 5 và trở lại Top 7 sau 5 năm. |
|||
== Sự nghiệp == |
|||
=== Năm 2012 === |
|||
Ngày 14 tháng 10 năm 2012, thông qua tuyển chọn thế hệ thứ nhất của [[SNH48]], trở thành một trong 26 thí sinh đủ tiêu chuẩn tham gia vào nhóm. |
|||
=== Năm 2013 === |
|||
Ngày 12 tháng 1, tham gia SNH48 "'''GiveMePower'''!", thế hệ thứ nhất chính thức debut. |
|||
Ngày 21 tháng 1, tham gia ca khúc hợp ca cùng các thành viên SNH48 Team SII "'''Ca Khúc 16 Tỷ Muộ'''i". |
|||
Ngày 22 tháng 4, tham gia MV "'''River'''". |
|||
Ngày 11 tháng 11, tham dự nghi thức trao cờ thành lập SNH48 Team SII, trở thành một trong những thành viên của SNH48 Team SII. |
|||
Cùng tham gia diễn phim điện ảnh '''"Giấc Mơ Thực Tập Sinh"'''. |
|||
=== Năm 2014 === |
|||
Ngày 26 tháng 7, tham gia concert '''Tổng Tuyển Cử Hàng Năm lần thứ Nhất SNH48''' "'''Một Lòng Tiến Bước'''", đạt được vị trí thứ 1. |
|||
Tháng 10, quay MV '''"UZA"''' tại Hàn Quốc. |
|||
=== Năm 2015 === |
|||
Ngày 13 tháng 2 bị giáng cấp xuống làm trainee vì scandal. |
|||
Ngày 17 tháng 4 thăng cấp chuyển vào Team X. |
|||
Ngày 6 tháng 5 thăng cấp trở lại Gen 1 chuyển lại vào Team SII và đồng thời kiêm nhiệm Team X. |
|||
Ngày 31 tháng 10, tại '''SNH48 Fashion Style 7''' lần thứ nhất đạt được hạng 3, đồng thời gia nhập nhóm nhỏ thứ hai về thời trang của SNH48 '''"Style-7"'''. |
|||
=== Năm 2016 === |
|||
Ngày 30 tháng 7, tham gia concert '''Tổng Tuyển Cử Hàng Năm lần thứ''' '''Ba SNH48 "Sát Cánh Cùng Bay"''', đạt được vị trí thứ 23. |
|||
Ngày 5 tháng 11, tại '''SNH48 Fashion Style 7''' lần thứ hai đạt được hạng 2. |
|||
=== Năm 2017 === |
|||
Ngày 29 tháng 7, tham gia concert '''Tổng Tuyển Cử Hàng Năm lần thứ Tư SNH48 "Trái tim bay lượn"''', đạt được vị trí thứ 15. |
|||
Ngày 18 tháng 11, tại '''SNH48 Fashion Style 7''' lần thứ ba đạt được hạng 5. |
|||
=== Năm 2018 === |
|||
Ngày 28 tháng 7, tham gia concert '''Tổng Tuyển Cử Hàng Năm lần thứ Năm SNH48 "Chỉ Lệ Tiền Hành"''', đạt được vị trí thứ 12. |
|||
=== Năm 2019 === |
|||
Ngày 19 tháng 1 được chọn là một trong những thành viên của SNH48 tham gia vào '''DEMOON.''' |
|||
Ngày 11 tháng 6, tham gia '''Liên hoan Phim Và Truyền hình Quốc tế Thượng Hải 2019''', trình bày ca khúc '''"Dưới Ánh Trăng"''' nhạc phim '''"Tiểu Dạ Khúc"''' cùng với Trương Ngữ Cách, Hoàng Đình Đình, Lâm Tư Ý, Tạ Lôi Lôi, Tôn Trân Ny. |
|||
Ngày 27 tháng 7, tham gia concert '''Tổng Tuyển Cử Hàng Năm lần thứ Sáu SNH48 "Hành Trình Mới"''', đạt được vị trí thứ 5. |
|||
Ngày 30 tháng 8 debut với tư cách thành viên DEMOON nhóm nhỏ của SNH48 đồng thời phát hành EP đầu tiên '''"FOX"'''. |
|||
=== Năm 2020 === |
|||
Ngày 18 tháng 4 chính thức xác nhận tham gia chương trinh '''[炙热的我们 - We are Blazing]''' cùng 15 thành viên SNH48. |
|||
== Tác phẩm tham gia == |
|||
{| class="wikitable" |
|||
|+Điện ảnh & Truyền hình |
|||
!Năm |
|||
!Phim |
|||
!Vai |
|||
!Ghi Chú |
|||
|- |
|||
|2013 |
|||
|Ước mơ của thực tập sinh |
|||
梦想预备生之半熟少女 |
|||
|Ngô Triết Hàm |
|||
|Diễn viên phụ |
|||
|- |
|||
|2016 |
|||
|Sắc Đẹp Vườn Trường |
|||
Campus Beauty (贴身校花) |
|||
|Sở Nhã Nhu |
|||
|Diễn viên chính |
|||
|} |
|||
{| class="wikitable" |
|||
|+Phim tài liệu |
|||
!Năm |
|||
!Phim |
|||
!Ghi Chú |
|||
|- |
|||
|15 |
|||
|Thiếu Nữ Tháp Babel (少女的巴別塔) |
|||
|SNH48 |
|||
|- |
|||
|2016 |
|||
|Chắp Cánh Ước Mơ (比翼齊飛) |
|||
|SNH48 |
|||
|- |
|||
|2017 |
|||
|Trái Tim Bay Lượn (我心翱翔) |
|||
|SNH48 |
|||
|- |
|||
|2018 |
|||
|Chỉ Lệ Tiền Hành (砥砺前行) |
|||
|SNH48 |
|||
|- |
|||
|2019 |
|||
|Mùa Hè Thứ Bảy (第七个夏天) |
|||
|Team SII |
|||
|} |
|||
=== Âm nhạc === |
|||
{| class="wikitable" |
|||
|+Ep |
|||
!Tên |
|||
!Ngày phát hành |
|||
|- |
|||
|Heavy Rotation (bản đỏ) |
|||
|22 - 06 - 2013 |
|||
|- |
|||
|Flying Get |
|||
|02 - 08 - 2013 |
|||
|- |
|||
|Fortune Cookie of Love |
|||
|25 - 11 - 2013 |
|||
|- |
|||
|Heart Electric |
|||
|12 - 03 - 2014 |
|||
|- |
|||
|UZA |
|||
|12 - 10 - 2014 |
|||
|- |
|||
|River |
|||
|06 - 07 - 2015 |
|||
|- |
|||
|Thời khắc năm mới |
|||
|12 - 12 - 2016 |
|||
|- |
|||
|Bình Minh Ở Napoli |
|||
|18 - 10 - 2017 |
|||
|- |
|||
|Áng Thơ Ma Nữ |
|||
|19 - 10 - 2018 |
|||
|- |
|||
|Fox |
|||
|30 - 08 - 2019 |
|||
|- |
|||
|Khúc Ca Thời Gian |
|||
|21 - 09 - 2019 |
|||
|} |
|||
{| class="wikitable" |
|||
|+Cover album |
|||
!Năm |
|||
!Ngày |
|||
!Tên |
|||
|- |
|||
|2014 |
|||
|10 - 05 |
|||
|Một Lòng Tiến Bước |
|||
|} |
|||
{| class="wikitable" |
|||
|+Bài hát |
|||
!Tên |
|||
!Ngày phát hành |
|||
|- |
|||
|Don't let me down |
|||
|14 - 08 - 2021 |
|||
|} |
|||
=== Concert === |
|||
{| class="wikitable" |
|||
|+ |
|||
!Năm |
|||
!Ngày |
|||
!Tên concert |
|||
!Địa điểm |
|||
!Bài hát |
|||
!Ghi chú |
|||
|- |
|||
| rowspan="2" |2013 |
|||
|25/05 |
|||
|SNH48 Tinh Hoa Vì Bạn Nở Rộ (Blooming For You) |
|||
|Đại sân khấu Thượng Hải<br /> |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
|16/11 |
|||
|Một năm này, SNH48 chúng ta cùng theo đuổi |
|||
|Trung tâm thể thao diễn nghệ quốc tế Quảng Châu |
|||
| |
|||
* Dạ Điệp |
|||
* Coolgirl |
|||
* Kaiyuugo no Capacity |
|||
* Saishuu Bell ga Naru |
|||
| |
|||
* Với [[Trương Ngữ Cách]] |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
|- |
|||
| rowspan="2" |2014 |
|||
|18/01 |
|||
|Red and White Debut Concert |
|||
|Đại sân khấu Thượng Hải |
|||
| |
|||
* Kondo Koso Ecstasy |
|||
| |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
|- |
|||
|26/07 |
|||
|SNH48 Tổng tuyển cử lần thứ nhất |
|||
|Trung tâm Thể thao Quốc tế Thượng Hải |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
|2015 |
|||
|31/01 |
|||
|SNH48 Giải thưởng Kim khúc hàng năm lần thứ nhất BEST 30 |
|||
|Đại sân khấu Thượng Hải |
|||
| |
|||
* GIVE ME FIVE ! |
|||
* Ước Định Của Thanh Xuân |
|||
* Koi Suru Fortune Cookie |
|||
* Iiwake Maybe |
|||
* Gingham Check |
|||
* Beginner |
|||
* Kaze wa Fuiteiru |
|||
* Tình Yêu Cấm Kỵ |
|||
| |
|||
* Top 16 |
|||
* Với Trần Quân Tuệ, [[Trương Ngữ Cách]], Lý Vũ Kỳ, Mạc Hàn, Khâu Hân Di, [[Hứa Giai Kỳ]], Triệu Gia Mẫn, Cung Thi Kỳ, [[Cúc Tịnh Y]], Dịch Gia Ái, Vạn Lệ Na, Lục Đình, Triệu Việt, Tằng Diễm Phân, Lâm Tư Ý. |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
* Với Khâu Hân Di |
|||
|- |
|||
|2016 |
|||
|30/07 |
|||
|SNH48 Tổng tuyển cử lần thứ ba |
|||
|Trung tâm văn hóa Mercedes-Benz Thượng Hải |
|||
| |
|||
* La La La |
|||
* Giấc Mơ New York |
|||
| |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
|- |
|||
| rowspan="2" |2017 |
|||
|07/01 |
|||
|SNH48 Giải thưởng Kim khúc hàng năm lần thứ ba REQUEST TIME BEST 50 |
|||
|Trung tâm Thể dục Thể thao Quốc tế Trường Ninh Thượng Hải |
|||
| |
|||
* 48 Bí Mật |
|||
* Trào Lưu Quán quân |
|||
* Sân khấu Của Tôi |
|||
| |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
|- |
|||
|29/07 |
|||
|SNH48 Tổng tuyển cử lần thứ bốn |
|||
|Trung tâm văn hóa Mercedes-Benz Thượng Hải |
|||
| |
|||
* Vùng 48 |
|||
| |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
|- |
|||
| rowspan="2" |2018 |
|||
|03/02 |
|||
|SNH48 Giải thưởng Kim thúc hàng năm lần thứ bốn REQUEST TIME BEST 50 |
|||
|Trung tâm văn hóa Mercedes-Benz Thượng Hải |
|||
| |
|||
* Chiến Ca |
|||
* Dạ Điệp |
|||
| |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
* Với Hứa Giai Kỳ |
|||
|- |
|||
|28/07 |
|||
|SNH48 Tổng tuyển cử lần thứ năm |
|||
|Trung tâm văn hóa Mercedes-Benz Thượng Hải |
|||
| |
|||
* Bình Minh Ở Napoli |
|||
* Huyễn |
|||
| |
|||
* Top 16 |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
|- |
|||
| rowspan="3" |2019 |
|||
|19/01 |
|||
|SNH48 Giải thưởng Kim thúc hàng năm lần thứ năm REQUEST TIME BEST 50 |
|||
|Trung tâm thể thao diễn nghệ quốc tế Quảng Châu |
|||
| |
|||
* Sơ Nhật |
|||
* Spy |
|||
| |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
* Với Hứa Giai Kỳ |
|||
|- |
|||
|27/07 |
|||
|SNH48 Tổng tuyển cử lần thứ sáu |
|||
|Trung tâm văn hóa Mercedes-Benz Thượng Hải |
|||
| |
|||
* Áng Thơ Ma Nữ |
|||
* Lời Tiên Tri |
|||
* Fox |
|||
* Mũi Tên Tín Niệm |
|||
* Trụ Cột |
|||
| |
|||
* Top 16 |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
* DEMOON |
|||
* Với Tiền Bội Đình, Lục Đình |
|||
* SNH48 Gen 1 |
|||
|- |
|||
|21/12 |
|||
|SNH48 Giải thưởng Kim thúc hàng năm lần thứ 6 REQUEST TIME BEST 50 |
|||
|Trung tâm thể thao diễn nghệ quốc tế Quảng Châu |
|||
| |
|||
* Miss Victoria |
|||
* + - |
|||
* Sự Dịu Dàng Của Medusa |
|||
* Toạ Độ 121E 31N |
|||
| |
|||
* Với Hứa Giai Kỳ |
|||
* SNH48 Team SII |
|||
|} |
|||
==Tham khảo== |
|||
{{tham khảo}} |
|||
#https://vi.wikipedia.org/wiki/SNH48 |
|||
#[https://www.163.com/ent/article/8EG9Q27M00031H0O.html SNH48一期生抵沪开始培训 住宿地址不对外公开] |
|||
# [https://ent.163.com/photoview/00B60003/489991.html#p=8L41KKVM00B60003 女子团体SNH48一期生发布公演在沪举行] |
|||
# [http://roll.sohu.com/20140727/n402784964.shtml snh48总选举十六强诞生] |
|||
# [https://k.sina.com.cn/article_5991141691_16519913b00100wrpn.html 一分钟销量破120万,吴哲晗新单曲引热议] |
|||
# [https://www.sohu.com/a/341311799_114941 SNH48_DEMOON出道首秀 吴哲晗自曝通宵排舞 ] |
|||
== Liên kết ngoài == |
|||
* {{Sinaweibo|3050731261}} |
|||
* {{Instagram}} |
|||
[[Thể loại:Sinh năm 1995]] |
|||
[[Thể loại:Nữ ca sĩ Trung Quốc]] |
|||
[[Thể loại:Nghệ sĩ Trung Quốc sinh năm 1995]] |
|||
[[Thể loại:Họ Ngô]] |
|||
[[Thể loại:Ca sĩ Trung Quốc]] |
|||
[[Thể loại:Người Chiết Giang]] |
Bản mới nhất lúc 13:51, ngày 12 tháng 3 năm 2024
Đổi hướng đến: