Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lỗ Khảo công”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Chú thích: Fix thể loại năm sinh, năm mất using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 31: Dòng 31:
| chồng =
| chồng =
| thông tin con cái =
| thông tin con cái =
| con cái = [[Lỗ Dương công]]<ref> Hán thư :Cổ nhân Kim biểu</ref>
| con cái =
| hoàng tộc = [[lỗ (nước)|nước Lỗ]]
| hoàng tộc = [[lỗ (nước)|nước Lỗ]]
| kiểu hoàng tộc = Chính quyền
| kiểu hoàng tộc = Chính quyền

Phiên bản lúc 10:38, ngày 2 tháng 8 năm 2022

Lỗ Khảo công
魯考公
Vua chư hầu Trung Quốc
Vua nước Lỗ
Trị vì996 TCN - 993 TCN
Tiền nhiệmLỗ Bá Cầm
Kế nhiệmLỗ Dương công
Thông tin chung
Mất993 TCN
Trung Quốc
Hậu duệLỗ Dương công[1]
Tên thật
Cơ Tù (姬酋)
Thụy hiệu
Khảo công (考公)
Chính quyềnnước Lỗ
Thân phụLỗ Bá Cầm

Lỗ Khảo công (chữ Hán: 魯考公, trị vì 996 TCN-993 TCN[2]), tên thật là Cơ Tù (姬酋), là vị quân chủ thứ hai của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Cơ Tù là con trai trưởng của Lỗ Bá Cầm, vị vua đầu tiên của nước Lỗ và là cháu nội của Chu Công Đán. Năm 997 TCN, Bá Cầm qua đời, Cơ Tù lên ngôi, tức Lỗ Khảo công.

Sử ký không ghi rõ hành trạng của ông và những sự kiện xảy ra liên quan tới nước Lỗ trong thời gian ông làm vua.

Năm 993 TCN, Lỗ Khảo công qua đời. Ông chỉ ở ngôi được 4 năm. Em ông là Cơ Hi nối ngôi, tức là Lỗ Dương công

Xem thêm

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Hán thư :Cổ nhân Kim biểu
  2. ^ Sử ký, Lỗ Chu công thế gia
Lỗ Khảo công
Tước hiệu
Tiền nhiệm
CHA: Lỗ Bá Cầm
Vua nước Lỗ
996 TCN993 TCN
Kế nhiệm
EM: Lỗ Dương công