Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “TESOL”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Reverted 1 edit by 115.78.6.235 (talk): Nội dung copy (TwinkleGlobal)
Thẻ: Lùi sửa
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Thêm liên kết dưới Liên kết ngoài hoặc Tham khảo Soạn thảo trực quan
Dòng 7: Dòng 7:


Những người có bằng TESOL sẽ được công nhận rộng khắp bởi các nhà tuyển dụng là các trưởng khoa, giám đốc nhân sự giáo dục... và các đồng nghiệp. Thêm vào đó, chứng chỉ này cũng giúp học viên mở rộng các lựa chọn về nghề nghiệp, bao gồm các cơ hội giảng dạy tại các trường đại học hay một trường cao đẳng cộng đồng tại Mỹ và một số quốc gia khác (xem Position on Terminal Degree for Teaching English as a Second, Foreign, or Additional Language.)
Những người có bằng TESOL sẽ được công nhận rộng khắp bởi các nhà tuyển dụng là các trưởng khoa, giám đốc nhân sự giáo dục... và các đồng nghiệp. Thêm vào đó, chứng chỉ này cũng giúp học viên mở rộng các lựa chọn về nghề nghiệp, bao gồm các cơ hội giảng dạy tại các trường đại học hay một trường cao đẳng cộng đồng tại Mỹ và một số quốc gia khác (xem Position on Terminal Degree for Teaching English as a Second, Foreign, or Additional Language.)

TESOL (Teaching English to Speakers of Other Languages) là chứng chỉ quốc tế về phương pháp giảng dạy tiếng Anh dành cho giáo viên giảng dạy tiếng Anh tại những quốc gia sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ. Chứng chỉ Tesol sẽ được cấp bởi nhiều tổ chức, trường đại học uy tín trên Thế giới (Hoa Kỳ, Anh, Úc,…). Mọi chứng chỉ TESOL đều có giá trị quốc tế và vô thời hạn. Về mặt pháp lý, các chứng chỉ TESOL đều giá trị NGANG NHAU giữa các tổ chức. Sự khác biệt ở đây là về danh tiếng của mỗi tổ chức và nội dung đào tạo thực tế tại các trung tâm đào tạo TESOL.<ref>{{Chú thích web|url=https://tse-tesol.edu.vn/khoa-hoc-tesol-premium/|tựa đề=Hội Nghiên cứu & Giảng dạy Tiếng Anh TESOL Simple Education|ngày=2023-01-06|website=tse-tesol.edu.vn|ngôn ngữ=en-US|url-status=live|ngày truy cập=2023-06-20}}</ref>


==Chú thích==
==Chú thích==

Phiên bản lúc 13:49, ngày 20 tháng 6 năm 2023

TESOL là từ viết tắt của Teaching English to Speakers of Other Languages - tạm dịch là Dạy tiếng Anh cho người nói các ngôn ngữ khác là một chứng chỉ quốc tế về phương pháp giảng dạy tiếng Anh dành cho giáo viên giảng dạy Anh ngữ tại những quốc gia sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ; trong đó có Việt Nam.

Giá trị ứng dụng của TESOL

Theo Hiệp hội Quốc tế TESOL (TESOL International Association) thì TESOL là chỉ phổ dụng và có giá trị bậc nhất cho những ai muốn thành giảng viên giảng dạy tiếng Anh theo đúng căc chuẩn mực quốc tế.

Những người có bằng TESOL sẽ được công nhận rộng khắp bởi các nhà tuyển dụng là các trưởng khoa, giám đốc nhân sự giáo dục... và các đồng nghiệp. Thêm vào đó, chứng chỉ này cũng giúp học viên mở rộng các lựa chọn về nghề nghiệp, bao gồm các cơ hội giảng dạy tại các trường đại học hay một trường cao đẳng cộng đồng tại Mỹ và một số quốc gia khác (xem Position on Terminal Degree for Teaching English as a Second, Foreign, or Additional Language.)

TESOL (Teaching English to Speakers of Other Languages) là chứng chỉ quốc tế về phương pháp giảng dạy tiếng Anh dành cho giáo viên giảng dạy tiếng Anh tại những quốc gia sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ. Chứng chỉ Tesol sẽ được cấp bởi nhiều tổ chức, trường đại học uy tín trên Thế giới (Hoa Kỳ, Anh, Úc,…). Mọi chứng chỉ TESOL đều có giá trị quốc tế và vô thời hạn. Về mặt pháp lý, các chứng chỉ TESOL đều giá trị NGANG NHAU giữa các tổ chức. Sự khác biệt ở đây là về danh tiếng của mỗi tổ chức và nội dung đào tạo thực tế tại các trung tâm đào tạo TESOL.[1]

Chú thích

  1. ^ “Hội Nghiên cứu & Giảng dạy Tiếng Anh TESOL Simple Education”. tse-tesol.edu.vn (bằng tiếng Anh). 6 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2023.