Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Tạng tiêu chuẩn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Chú thích: Thêm thể loại [VIP] using AWB |
n →Chú thích: clean up using AWB |
||
Dòng 23: | Dòng 23: | ||
[[Thể loại:Hệ ngôn ngữ Hán-Tạng|Tây Tạng]] |
[[Thể loại:Hệ ngôn ngữ Hán-Tạng|Tây Tạng]] |
||
[[Thể loại:Ngôn ngữ tại Trung Quốc]] |
[[Thể loại:Ngôn ngữ tại Trung Quốc]] |
||
⚫ | |||
[[bn:তিব্বতি ভাষা]] |
[[bn:তিব্বতি ভাষা]] |
||
⚫ |
Phiên bản lúc 11:33, ngày 27 tháng 5 năm 2013
Tiếng Tây Tạng (བོད་སྐད), tiếng Tạng hay Tạng ngữ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Tạng-Miến của hệ Hán-Tạng. Nhiều thổ ngữ đặc biệt ở miền trung có dấu giọng, nhưng các thổ ngữ phía tây như tiếng Amdo hay phía đông như tiếng Balti không có dấu giọng. Âm vị tiếng Tạng có thể được coi thuộc loại ngôn ngữ chắp dính. Nó được sử dụng bởi khoảng 6 triệu người Tây Tạng khắp cao nguyên Thanh Tạng cũng như khoảng 150.000 người Tạng tha hương, trong đó những người nói các thổ ngữ Tạng khác nhau có thể không hiểu nhau.
Chú thích
Tư liệu liên quan tới Chữ viết Tây Tạng tại Wikimedia Commons
Có sẵn phiên bản Tiếng Tây Tạng của Wikipedia, bách khoa toàn thư mở |