Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhàn rỗi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 13: Dòng 13:
==Chú thích==
==Chú thích==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

== Đọc thêm ==
* Borsay, Peter. 2006. ''A History of Leisure: The British Experience since 1500'', Palgrave Macmillan,.
* Cross, Gary S. 2004. ''Encyclopedia of recreation and leisure in America.'' The Scribner American civilization series. Farmington Hills, Michigan: Charles Scribner's Sons.
* Harris, David. 2005. ''Key concepts in leisure studies''. London: Sage.
* Hunnicutt, Benjamin Kline. 2013. ''Free Time: The Forgotten American Dream.'' Philadelphia: Temple University Press.
* Jenkins, John M., and J.J.J. Pigram. 2003. ''Encyclopedia of leisure and outdoor recreation''. London: [[Routledge]]. ISBN 0-415-25226-1.
* Poser, Stefan: [http://nbn-resolving.de/urn:nbn:de:0159-20100921499 Freizeit und Technik], [[European History Online]], [[Institute of European History]], 2011, retrieved: 1st of March, 2013.
* Poser, Stefan: [http://nbn-resolving.de/urn:nbn:de:0159-2011051216 ''Leisure Time and Technology''], [[European History Online]], Mainz: [[Institute of European History]], 2011, retrieved: October 25, 2011.
* Rojek, Chris, Susan M. Shaw, and A.J. Veal (Eds.) (2006) ''A Handbook of Leisure Studies''. Houndmills, UK: [[Palgrave Macmillan]].


== Xem thêm ==
== Xem thêm ==

Phiên bản lúc 20:06, ngày 13 tháng 7 năm 2014

Nhàn rỗi hay là thời gian rãnh, thư nhàn là thời gian tùy ý, được dùng trong các hoạt động, sinh hoạt không bắt buộc. Trái ngược với các hoạt động bắt buộc như việc làm, kinh doanh, công việc gia đình, giáo dục, căng thẳng, ăn uống, và ngủ. Thời gian này thường được dùng cho các việc giải trí, tiêu khiển, sở thích, du lịch, học thêm hay là thư giãn, nghỉ ngơi.

Nghỉ ngơi, thư giãn và thể dục tại một công viên công cộng
Thời gian rãnh ngoài góc vườn

Sự khác biệt giữa các hoạt động giải trí, thư nhàn và hoạt động bắt buộc không phải là một định nghĩa cứng nhắc, ví dụ như người đôi khi làm các công việc có định hướng cho niềm vui cũng như cho tiện ích lâu dài,[1] như học thêm, tự đào tạo, hay là nâng kiến thức cho các sở thích. Chắc chắn hoạt động thư nhàn không phải là một lựa chọn hoàn toàn tự do cho hầu hết mọi người, và có thể bị hạn chế bởi áp lực xã hội và điều kiện sống, ví dụ như một người có thể bị bắt buộc phải dùng thời gian rãnh để làm vườn bởi sự cần thiết để theo kịp với tiêu chuẩn của khu vườn lân cận.

Nghiên cứu nhàn rỗi là một môn học giáo dục liên quan đến việc nghiên cứu và phân tích nhàn rỗi.

Thanh thiếu niên

Thời gian rỗi có tiềm năng cho sự phát triển tuổi trẻ, được ảnh hưởng bởi việc kiểm soát và quan tâm của thái độ cha mẹ. [2]

Chú thích

  1. ^ Goodin, Robert E.; Rice, James Mahmud; Bittman, Michael; & Saunders, Peter. (2005). "The time-pressure illusion: Discretionary time vs free time". Social Indicators Research 73(1), 43–70. (JamesMahmudRice.info, "Time pressure" (PDF))
  2. ^ Erin Hiley Sharp, Linda L. Caldwell, John W. Graham and Ty A. Ridenour: Individual Motivation and Parental Influence on Adolescents’ Experiences of Interest in Free Time: A Longitudinal Examination, Journal of Youth and Adolescence, Volume 35, Number 3, pp. 340-353, 2006, doi:10.1007/s10964-006-9045-6

Đọc thêm

Xem thêm