Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rod Stewart”
n →Nguồn: AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:33.7542431 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 23: | Dòng 23: | ||
Với chất giọng nam cao đặc biệt, Stewart nổi lên cuối thập niên 1960 và đầu thập niên 1970 với nhóm [[The Jeff Beck Group]] và sau đó là [[Faces (ban nhạc)|Faces]]. Ông bắt đầu sự nghiệp sô lô năm 1969 với album đầu tay [[An Old Raincoat Won't Ever Let You Down]] (''US: The Rod Stewart Album''). Những nhạc phẩm của ông cùng với nhóm The Jeff Beck Group và The Faces có ảnh hưởng lên sự hình thành dòng nhạc [[nhạc heavy metal|heavy metal]] và [[punk rock]]<ref>{{chú thích web | url=http://www.allmusic.com/album/r1564 | title=Truth: Review | author=Eder, Bruce | publisher=[[AllMusic|Allmusic]] | accessdate = ngày 1 tháng 5 năm 2009}}</ref><ref>{{chú thích web | url=http://www.allmusic.com/artist/p4218 | title=Faces: Biography | author=[[Stephen Thomas Erlewine|Erlewine, Stephen Thomas]] | publisher=[[AllMusic|Allmusic]] | accessdate = ngày 1 tháng 5 năm 2009}}</ref>. Cả hai nhóm nhạc đều là những người tiên phong trong dòng nhạc [[blues-rock]]. |
Với chất giọng nam cao đặc biệt, Stewart nổi lên cuối thập niên 1960 và đầu thập niên 1970 với nhóm [[The Jeff Beck Group]] và sau đó là [[Faces (ban nhạc)|Faces]]. Ông bắt đầu sự nghiệp sô lô năm 1969 với album đầu tay [[An Old Raincoat Won't Ever Let You Down]] (''US: The Rod Stewart Album''). Những nhạc phẩm của ông cùng với nhóm The Jeff Beck Group và The Faces có ảnh hưởng lên sự hình thành dòng nhạc [[nhạc heavy metal|heavy metal]] và [[punk rock]]<ref>{{chú thích web | url=http://www.allmusic.com/album/r1564 | title=Truth: Review | author=Eder, Bruce | publisher=[[AllMusic|Allmusic]] | accessdate = ngày 1 tháng 5 năm 2009}}</ref><ref>{{chú thích web | url=http://www.allmusic.com/artist/p4218 | title=Faces: Biography | author=[[Stephen Thomas Erlewine|Erlewine, Stephen Thomas]] | publisher=[[AllMusic|Allmusic]] | accessdate = ngày 1 tháng 5 năm 2009}}</ref>. Cả hai nhóm nhạc đều là những người tiên phong trong dòng nhạc [[blues-rock]]. |
||
Với sự nghiệp dài lăm thập kỉ, Stewart đã có được nhiều single nổi tiếng thế giới, đặc biệt là tại Anh, nơi ông đã có sáu album liên tiếp dành vị trí thứ nhất, trong tổng số 62 hit single của ông thì có 31 ca khúc lot vào top 10, sáu trong số đó dành vị trí thứ nhất. Ông cũng có 16 ca khúc lọt vào top 10 của Mỹ trong đó có bốn ca khúc đứng vị thứ nhất. Những ca khúc nổi tiếng nhất có thể kể đến " |
Với sự nghiệp dài lăm thập kỉ, Stewart đã có được nhiều single nổi tiếng thế giới, đặc biệt là tại Anh, nơi ông đã có sáu album liên tiếp dành vị trí thứ nhất, trong tổng số 62 hit single của ông thì có 31 ca khúc lot vào top 10, sáu trong số đó dành vị trí thứ nhất. Ông cũng có 16 ca khúc lọt vào top 10 của Mỹ trong đó có bốn ca khúc đứng vị thứ nhất. Những ca khúc nổi tiếng nhất có thể kể đến "[[Maggie May]]", "[[You Wear It Well]]", "[[Sailing (ca khúc Rod Stewart)|Sailing]]", "[[Tonight's the Night (Gonna Be Alright)]]", "[[I Don't Want to Talk About It]]", "[[Hot Legs]]", "[[Da Ya Think I'm Sexy?]]", "[[Downtown Train]]", "[[Some Guys Have All the Luck]]", "[[Young Turks]]", "[[This Old Heart of Mine]]", "[[Forever Young (ca khúc Rod Steward)|Forever Young]]", "[[My Heart Can't Tell You No]]" và "[[Rhythm of My Heart]]". |
||
== Nguồn == |
|||
== Tham khảo == |
|||
{{Tham khảo|2}} |
{{Tham khảo|2}} |
||
{{thể loại Commons|Rod Stewart}} |
{{thể loại Commons|Rod Stewart}} |
||
{{sơ khai âm nhạc}} |
|||
{{DEFAULTSORT:Stewart, Rod}} |
|||
{{Thời gian sống|Sinh=1945}} |
|||
[[Thể loại:Ca sĩ Vương quốc Liên hiệp Anh]] |
[[Thể loại:Ca sĩ Vương quốc Liên hiệp Anh]] |
||
[[Thể loại:Nhạc sĩ Anh]] |
[[Thể loại:Nhạc sĩ Anh]] |
Phiên bản lúc 03:54, ngày 28 tháng 2 năm 2016
Rod Stewart | |
---|---|
Rod Stewart tại Oslo năm 1976 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | Roderick David Stewart |
Sinh | 10 tháng 1, 1945 |
Nguyên quán | London, Anh |
Thể loại | Soft rock Blue eyed soul Progressive rock Hard rock Blues rock New Wave |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, nhạc sĩ |
Nhạc cụ | Hát, guitar, banjo, harmonica |
Năm hoạt động | 1962–nay |
Hãng đĩa | Vertigo, Mercury, Riva, Warner Bros., Atlantic, J |
Hợp tác với | The Steampacket, The Jeff Beck Group, Faces |
Website | RodStewart.com |
Roderick David "Rod" Stewart (sinh 10 tháng 1 năm 1945) là một ca sĩ - nhạc sĩ người Anh.
Với chất giọng nam cao đặc biệt, Stewart nổi lên cuối thập niên 1960 và đầu thập niên 1970 với nhóm The Jeff Beck Group và sau đó là Faces. Ông bắt đầu sự nghiệp sô lô năm 1969 với album đầu tay An Old Raincoat Won't Ever Let You Down (US: The Rod Stewart Album). Những nhạc phẩm của ông cùng với nhóm The Jeff Beck Group và The Faces có ảnh hưởng lên sự hình thành dòng nhạc heavy metal và punk rock[1][2]. Cả hai nhóm nhạc đều là những người tiên phong trong dòng nhạc blues-rock.
Với sự nghiệp dài lăm thập kỉ, Stewart đã có được nhiều single nổi tiếng thế giới, đặc biệt là tại Anh, nơi ông đã có sáu album liên tiếp dành vị trí thứ nhất, trong tổng số 62 hit single của ông thì có 31 ca khúc lot vào top 10, sáu trong số đó dành vị trí thứ nhất. Ông cũng có 16 ca khúc lọt vào top 10 của Mỹ trong đó có bốn ca khúc đứng vị thứ nhất. Những ca khúc nổi tiếng nhất có thể kể đến "Maggie May", "You Wear It Well", "Sailing", "Tonight's the Night (Gonna Be Alright)", "I Don't Want to Talk About It", "Hot Legs", "Da Ya Think I'm Sexy?", "Downtown Train", "Some Guys Have All the Luck", "Young Turks", "This Old Heart of Mine", "Forever Young", "My Heart Can't Tell You No" và "Rhythm of My Heart".
Tham khảo
- ^ Eder, Bruce. “Truth: Review”. Allmusic. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2009.
- ^ Erlewine, Stephen Thomas. “Faces: Biography”. Allmusic. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2009.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Rod Stewart. |
- Sơ khai âm nhạc
- Ca sĩ Vương quốc Liên hiệp Anh
- Nhạc sĩ Anh
- Người được ghi danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll
- Nghệ sĩ của Atlantic Records
- Nghệ sĩ của Universal Music Group
- Người đoạt giải World Music Awards
- Sinh 1945
- Người đoạt giải BRIT
- Ca sĩ nhạc pop Anh
- Ca sĩ tự sáng tác người Anh
- Người đoạt giải Grammy
- Nhân vật còn sống
- Ca sĩ Luân Đôn
- Nghệ sĩ của Warner Bros. Records
- Người khỏi bệnh ung thư
- Nghệ sĩ của Capitol Records
- Nghệ sĩ của Mercury Records