Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tom Petty”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{mới qua đời}} |
|||
{{Infobox musical artist |
{{Infobox musical artist |
||
| image = Tom Petty Live in Horsens.jpg |
| image = Tom Petty Live in Horsens.jpg |
||
Dòng 9: | Dòng 10: | ||
| birth_date = {{birth date and age|mf=yes|1950|10|20}} |
| birth_date = {{birth date and age|mf=yes|1950|10|20}} |
||
| birth_place = [[Gainesville, Florida]], Mỹ |
| birth_place = [[Gainesville, Florida]], Mỹ |
||
| death_date = {{death date and age|2017|10|1|1950|10|20} |
|||
|death_place = [[Los Angeles]], Mỹ |
|||
| instrument = Hát, [[guitar]], bass, keyboard, [[harmonica]], trống, định âm |
| instrument = Hát, [[guitar]], bass, keyboard, [[harmonica]], trống, định âm |
||
| genre = [[Rock and roll]], [[roots rock]], [[heartland rock]] |
| genre = [[Rock and roll]], [[roots rock]], [[heartland rock]] |
||
Dòng 20: | Dòng 23: | ||
| notable_instruments = {{unbulleted list|[[Fender Stratocaster]]|[[Fender Telecaster]]|[[Gibson Dove]]|[[Gibson Flying V]]|[[Gibson J-200]]|[[Rickenbacker|Rickenbacker Guitars]]|[[Vox Mark III]]}} |
| notable_instruments = {{unbulleted list|[[Fender Stratocaster]]|[[Fender Telecaster]]|[[Gibson Dove]]|[[Gibson Flying V]]|[[Gibson J-200]]|[[Rickenbacker|Rickenbacker Guitars]]|[[Vox Mark III]]}} |
||
}} |
}} |
||
'''Thomas Earl''' "'''Tom'''" '''Petty''' (sinh ngày [[20 tháng 10]] năm [[1950]]) là nhạc sĩ, ca sĩ, nhạc công đa nhạc cụ và diễn viên người Mỹ. Ông được biết tới nhiều trong vai trò thủ lĩnh của ban nhạc [[Tom Petty and the Heartbreakers]], cùng với đó là việc đồng sáng lập nên 2 [[siêu ban nhạc]] vào cuối thập niên 80 là [[Traveling Wilburys]] và [[Mudcrutch]]. Ông cũng từng sử dụng một vài nghệ danh như '''Charlie T. Wilbury, Jr.''' hay '''Muddy Wilbury'''. |
'''Thomas Earl''' "'''Tom'''" '''Petty''' (sinh ngày [[20 tháng 10]] năm [[1950]], mất ngày [[1 tháng 10]] năm [[2017]]) là nhạc sĩ, ca sĩ, nhạc công đa nhạc cụ và diễn viên người Mỹ. Ông được biết tới nhiều trong vai trò thủ lĩnh của ban nhạc [[Tom Petty and the Heartbreakers]], cùng với đó là việc đồng sáng lập nên 2 [[siêu ban nhạc]] vào cuối thập niên 80 là [[Traveling Wilburys]] và [[Mudcrutch]]. Ông cũng từng sử dụng một vài nghệ danh như '''Charlie T. Wilbury, Jr.''' hay '''Muddy Wilbury'''. |
||
Suốt sự nghiệp của mình, Petty từng có rất nhiều sáng tác thành công cùng với The Heartbreakers cũng như trong vai trò solo, trong đó có nhiều ca khúc tới nay vẫn được phát trên các sóng phát thanh âm nhạc. Các bài hát của ông, đặc biệt là các sáng tác nổi tiếng, vẫn có được nhiều thính giả trẻ và ông vẫn tiếp tục tổ chức những buổi hòa nhạc rất thành công<ref>{{chú thích web|url=http://www.highwaycompanions.com/index.php?module=tour |title=Tom Petty |publisher=Highwaycompanions.com |date= |accessdate = ngày 27 tháng 1 năm 2010}}</ref>. Tổng cộng, ông cùng các cộng sự đã bán được tới 60 triệu đĩa nhạc<ref>{{chú thích web|last=Jurgensen |first=John |url=http://online.wsj.com/article/SB10001424052748704204304574544184285937304.html |title=Tom Petty: Rock God or Mere Mortal? - WSJ.com |publisher=Online.wsj.com |date = ngày 20 tháng 11 năm 2009 |accessdate = ngày 27 tháng 1 năm 2010}}</ref>. Năm 2002, ông được vinh danh tại [[Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll]]. |
Suốt sự nghiệp của mình, Petty từng có rất nhiều sáng tác thành công cùng với The Heartbreakers cũng như trong vai trò solo, trong đó có nhiều ca khúc tới nay vẫn được phát trên các sóng phát thanh âm nhạc. Các bài hát của ông, đặc biệt là các sáng tác nổi tiếng, vẫn có được nhiều thính giả trẻ và ông vẫn tiếp tục tổ chức những buổi hòa nhạc rất thành công<ref>{{chú thích web|url=http://www.highwaycompanions.com/index.php?module=tour |title=Tom Petty |publisher=Highwaycompanions.com |date= |accessdate = ngày 27 tháng 1 năm 2010}}</ref>. Tổng cộng, ông cùng các cộng sự đã bán được tới 60 triệu đĩa nhạc<ref>{{chú thích web|last=Jurgensen |first=John |url=http://online.wsj.com/article/SB10001424052748704204304574544184285937304.html |title=Tom Petty: Rock God or Mere Mortal? - WSJ.com |publisher=Online.wsj.com |date = ngày 20 tháng 11 năm 2009 |accessdate = ngày 27 tháng 1 năm 2010}}</ref>. Năm 2002, ông được vinh danh tại [[Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll]]. |
Phiên bản lúc 04:27, ngày 3 tháng 10 năm 2017
Bài viết này đang được sửa đổi liên tục vì chủ thể bài viết vừa mới qua đời. Thông tin về nguyên nhân qua đời và các sự kiện xung quanh nó có thể thay đổi nhanh chóng khi có thêm nhiều sự việc, thông tin mới được công bố. Các tin tức ban đầu có thể không đáng tin cậy, và các bản cập nhật cuối cùng của bài viết này có thể không phản ánh những thông tin mới nhất. |
{{Infobox musical artist | image = Tom Petty Live in Horsens.jpg | caption = Petty trên sân khấu tại Faengslet, Horsens, Đan Mạch ngày 12 tháng 6 năm 2012 | image_size = 250px | landscape = | background = solo_singer | birth_name = Thomas Earl Petty | alias = Charlie T. Wilbury, Jr Muddy Wilbury | birth_date = 20 tháng 10, 1950 Gainesville, Florida, Mỹ | death_date = 1 tháng 10, 2017 (Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “}” không rõ ràng tuổi)Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “}” không rõ ràng Thomas Earl "Tom" Petty (sinh ngày 20 tháng 10 năm 1950, mất ngày 1 tháng 10 năm 2017) là nhạc sĩ, ca sĩ, nhạc công đa nhạc cụ và diễn viên người Mỹ. Ông được biết tới nhiều trong vai trò thủ lĩnh của ban nhạc Tom Petty and the Heartbreakers, cùng với đó là việc đồng sáng lập nên 2 siêu ban nhạc vào cuối thập niên 80 là Traveling Wilburys và Mudcrutch. Ông cũng từng sử dụng một vài nghệ danh như Charlie T. Wilbury, Jr. hay Muddy Wilbury.
| birth_place =Suốt sự nghiệp của mình, Petty từng có rất nhiều sáng tác thành công cùng với The Heartbreakers cũng như trong vai trò solo, trong đó có nhiều ca khúc tới nay vẫn được phát trên các sóng phát thanh âm nhạc. Các bài hát của ông, đặc biệt là các sáng tác nổi tiếng, vẫn có được nhiều thính giả trẻ và ông vẫn tiếp tục tổ chức những buổi hòa nhạc rất thành công[1]. Tổng cộng, ông cùng các cộng sự đã bán được tới 60 triệu đĩa nhạc[2]. Năm 2002, ông được vinh danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll.
Tham khảo
- ^ “Tom Petty”. Highwaycompanions.com. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2010.
- ^ Jurgensen, John (ngày 20 tháng 11 năm 2009). “Tom Petty: Rock God or Mere Mortal? - WSJ.com”. Online.wsj.com. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2010.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tom Petty. |
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: |