Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Uzbekistan Airways”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thay: ru:O‘zbekiston Havo Yo‘llari |
n Bot: Adding {{Commonscat|Uzbekistan Airways}} |
||
Dòng 58: | Dòng 58: | ||
{{airlistbox}} |
{{airlistbox}} |
||
{{Commonscat|Uzbekistan Airways}} |
|||
[[Thể loại:Hãng hàng không Uzbekistan]] |
[[Thể loại:Hãng hàng không Uzbekistan]] |
Phiên bản lúc 12:11, ngày 14 tháng 8 năm 2010
Uzbekistan Airways O’zbekistan Havo Yo’llari | ||||
---|---|---|---|---|
Tập tin:Uzbekistan Airways logo.gif | ||||
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 1992 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | Sân bay quốc tế Tashkent | |||
Thông tin chung | ||||
Công ty mẹ | Uzbek Government | |||
Số máy bay | 55 | |||
Điểm đến | 56 | |||
Trụ sở chính | Tashkent, Uzbekistan | |||
Nhân vật then chốt | Valery Nikolaevich Tyan (General Director)[1] | |||
Trang web | http://www.uzairways.com |
Uzbekistan Airways (Uzbek: O’zbekistan Havo Yo’llari) là hãng hàng không nhà nước của Uzbekistan. Sau khi Liên Xô tan rã, tổng thống Islom Karimov đã ra lệnh thành lập hãng hàng không vào năm 1992. Hãng hiện tại có 50 điểm đến trong nước và khắp thế giới từ trung tâm của mình tại Sân bay Yuzhny tại Tashkent
Đội tàu bay
Đến tháng 3 năm 2007 đội tàu bay của Uzbekistan Airways bao gồm: [2] :
- 3 Airbus A310-300
- 3 Antonov An-24RV
- 8 Antonov An-24V
- 3 Avro RJ85
- 6 Boeing 757-200
- 4 Boeing 767-300ER
- 1 Ilyushin Il-62M
- 7 Ilyushin Il-76TD
- 1 Ilyushin Il-114-100
- 5 Tupolev Tu-154B
- 5 Tupolev Tu-154M
- 9 Yakovlev Yak-40
Các tàu bay đã sử dụng trước đây
Liên kết ngoài
Tham khảo
- ^ Federal State Unitary Enterprise "State Air Traffic Management Corporation", Airline Reference, Vol. 2, CIS States, 20 February 2007, p. 357
- ^ Aerotransport.org
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Uzbekistan Airways. |