Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Corsiaceae”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 47: | Dòng 47: | ||
*''[[Corsiopsis]]'' <small>D.X.Zhang, R.M.K.Saunders & C.M.Hu, 1999</small> |
*''[[Corsiopsis]]'' <small>D.X.Zhang, R.M.K.Saunders & C.M.Hu, 1999</small> |
||
**''[[Corsiopsis chinensis]]'': Bạch ngọc trâm |
**''[[Corsiopsis chinensis]]'': Bạch ngọc trâm |
||
==Phát sinh chủng loài== |
|||
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III. |
|||
{{clade |
|||
|label1=[[Bộ Loa kèn|Liliales]] |
|||
|1={{clade |
|||
|1={{clade |
|||
|1= [[Corsiaceae]] |
|||
|2=[[Campynemataceae]] |
|||
|3={{clade |
|||
|1={{clade |
|||
|1=[[Melanthiaceae]] |
|||
|2={{clade |
|||
|1=[[Petermanniaceae]] |
|||
|2={{clade |
|||
|1=[[Colchicaceae]] |
|||
|2={{clade |
|||
|1=[[Luzuriagaceae]] |
|||
|2=[[Alstroemeriaceae]] |
|||
}} |
|||
}} |
|||
}} |
|||
|3={{clade |
|||
|1={{clade |
|||
|1=[[Rhipogonaceae]] |
|||
|2=[[Philesiaceae]] |
|||
}} |
|||
|2={{clade |
|||
|1=[[Smilacaceae]] |
|||
|2=[[Liliaceae]] |
|||
}} |
|||
}} |
|||
}} |
|||
}} |
|||
}} |
|||
}} |
|||
}} |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 01:46, ngày 6 tháng 1 năm 2011
Corsiaceae | |
---|---|
Corsia spp. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Liliales |
Họ (familia) | Corsiaceae Becc. |
Các chi | |
Xem văn bản. |
Corsiaceae là một họ thực vật một lá mầm. Hệ thống APG III năm 2009 coi họ này thuộc về bộ Liliales của nhánh monocots. Điều này không đổi so với hệ thống APG II năm 2003 nhưng là thay đổi nhỏ so với hệ thống APG năm 1998, trong đó người ta không đặt họ này vào bộ nào, dù vẫn thuộc nhánh monocots.
Các chi
Họ này chứa 3 chi Corsia, Corsiopsis và Arachnitis với khoảng 10-30 loài. Do các loài trong họ này là thực vật thân thảo không tự dưỡng (nghĩa là chúng không chứa diệp lục và vì thế không quang hợp) nên đôi khi chúng cũng được gộp trong họ Burmanniaceae, tuy nhiên, theo phân loại của APG III và APG II thì không cùng bộ. Website của APG có đề cập tới một nghiên cứu trong đó người ta cho rằng họ này chỉ chứa chi Corsia, với chi Arachnitis tốt nhất nên đặt gần họ Burmanniaceae, do có quan hệ gần với Thismia và/hoặc Burmannia[1]. Chi Corsiopsis, là chi đơn loài mới miêu tả gần đây vào năm 1999.
Chi và loài
- Arachnitis Phil., 1864
- Arachnitis uniflora: Tri chu hoa (hoa nhện)
- Corsia Becc., 1877
- Corsia acuminata
- Corsia arfakensis
- Corsia boridiensis
- Corsia brassii
- Corsia clypeata
- Corsia cordata
- Corsia cornuta
- Corsia crenata
- Corsia cyclopensis
- Corsia haianjensis
- Corsia huonensis
- Corsia lamellata
- Corsia merimantaensis
- Corsia ornata
- Corsia papuana
- Corsia purpurata
- Corsia pyramidata
- Corsia resiensis
- Corsia torricellensis
- Corsia triceratops
- Corsia unguiculata
- Corsia viridopurpurea
- Corsia wubungu
- Corsiopsis D.X.Zhang, R.M.K.Saunders & C.M.Hu, 1999
- Corsiopsis chinensis: Bạch ngọc trâm
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Liliales |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
- ^ Neyland R. & M. Hennigan (2003). “A phylogeny inferred from large-subunit (26S) ribosome DNA sequences suggests that the Corsiaceae are polyphyletic”. New Zealand J. Bot. 41: 1–11. doi:10.1080/0028825X.2003.9512828.
Liên kết ngoài
Wikispecies có thông tin sinh học về Corsiaceae |
Tư liệu liên quan tới Corsiaceae tại Wikimedia Commons
- Corsiaceae trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi), The families of flowering plants. Phiên bản 20-5-2010.
- Phân loại trong NCBI
- Liên kết tại CSDL, Texas