Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Tổ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 5: Dòng 5:
*[[Thành Thang|Thương Cao Tổ Ất]] (ghi chép trong Giáp Cốt văn)
*[[Thành Thang|Thương Cao Tổ Ất]] (ghi chép trong Giáp Cốt văn)
*[[Lưu Bang|Hán Cao Tổ]] (202 TCN-195 TCN) miếu hiệu chính thức là [[Thái Tổ]], do [[Sử ký]] chép thành Cao Tổ bản kỷ nên đời sau thường gọi là Hán Cao Tổ
*[[Lưu Bang|Hán Cao Tổ]] (202 TCN-195 TCN) miếu hiệu chính thức là [[Thái Tổ]], do [[Sử ký]] chép thành Cao Tổ bản kỷ nên đời sau thường gọi là Hán Cao Tổ
*[[Tào Phi|Ngụy Cao Tổ]] (220-226) còn có miếu hiệu khác là Thế Tổ
*[[Tào Phi|Tào Ngụy Cao Tổ]] (220-226) còn có miếu hiệu khác là Thế Tổ
*[[Tư Mã Ý|Tấn Cao Tổ]] (truy tôn)
*[[Tư Mã Ý|Tấn Cao Tổ]] (truy tôn)
*[[Lưu Uyên|Hán Triệu Cao Tổ]] (304-310)
*[[Lưu Uyên|Hán Triệu Cao Tổ]] (304-310)
Dòng 15: Dòng 15:
*[[Khất Phục Càn Quy|Tây Tần Cao Tổ]] (388-400) và (409-412)
*[[Khất Phục Càn Quy|Tây Tần Cao Tổ]] (388-400) và (409-412)
*[[Diêu Hưng|Hậu Tần Cao Tổ]] (393-416)
*[[Diêu Hưng|Hậu Tần Cao Tổ]] (393-416)
*[[Lưu Dụ|Tống Cao Tổ]] (420-422)
*[[Lưu Dụ|Lưu Tống Cao Tổ]] (420-422)
*[[Nguyên Hoành|Bắc Ngụy Cao Tổ]] (471-499)
*[[Nguyên Hoành|Bắc Ngụy Cao Tổ]] (471-499)
*[[Lương Vũ Đế|Nam Lương Cao Tổ]] (502-549)
*[[Lương Vũ Đế|Nam Lương Cao Tổ]] (502-549)

Phiên bản lúc 12:36, ngày 15 tháng 8 năm 2018

Cao Tổ (chữ Hán: 高祖) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Trung Quốc, những vị vua Cao Tổ thường là người khai sáng ra triều đại đó. Cao Tổ còn là cha của Tằng Tổ mà Tiếng Việt vẫn gọi nôm na là Kị hoặc Can, đối với bản thân mình gọi là cụ tổ 5 đời.

Danh sách

Xem thêm