Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ôn Triệu Luân”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:06.5076944 using AWB
Dòng 29: Dòng 29:
| associatedact =
| associatedact =
| spouse = [[Jacqueline Lee]] (1986 - 1994)
| spouse = [[Jacqueline Lee]] (1986 - 1994)
| partner = [[Winnie Poon Yan Lei]](1994 - 2002, 2006 - nay)<br>[<ref>{{cite web|url=http://www.jaynestars.com/news/deric-wan-to-become-a-father-in-2012/|title=Deric Wan to Become a Father in 2012|accessdate=2012-07-10}}</ref><ref>{{cite web|url=http://asianfanatics.net/forum/topic/720341-deric-wan-denies-reuniting-with-sonija-kwok/|title=Deric Wan Denies Reuniting With Sonija Kwok/|accessdate=2012-07-10}}</ref>
| partner = [[Winnie Poon Yan Lei]](1994 - 2002, 2006 - nay)<br>[<ref>{{chú thích web|url=http://www.jaynestars.com/news/deric-wan-to-become-a-father-in-2012/|title=Deric Wan to Become a Father in 2012|accessdate = ngày 10 tháng 7 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://asianfanatics.net/forum/topic/720341-deric-wan-denies-reuniting-with-sonija-kwok/|title=Deric Wan Denies Reuniting With Sonija Kwok/|accessdate = ngày 10 tháng 7 năm 2012}}</ref>
| children =
| children =
| parents =
| parents =
Dòng 43: Dòng 43:
| awards =
| awards =
}}
}}
'''Ôn Triệu Luân''' (tên tiếng Anh: '''Deric Wan Siu-lun'''; sinh ngày 18 tháng 11 năm 1964) là một nam diễn viên, [[ca sĩ kiêm sáng tác nhạc]] từng trình diễn trong nhiều phim truyền hình và phát hành một số album. Những nhạc phẩm nổi tiếng của anh gồm có một bản song ca với [[Adia Chan]], một bản cover của bài hát [[Yat sang ho kau]] (一生何求), và các phim truyền hình của [[TVB]] như ''[[Looking Back in Anger]]'' và ''[[The Breaking Point (phim truyền hình 1991)|The Breaking Point]]''. Luân từng hợp tác với cả TVB và [[Đài truyền hình trung ương Trung Quốc|CCTV]].
'''Ôn Triệu Luân''' (tên tiếng Anh: '''Deric Wan Siu-lun'''; sinh ngày 18 tháng 11 năm 1964) là một nam diễn viên, [[ca sĩ kiêm sáng tác nhạc]] từng trình diễn trong nhiều phim truyền hình và phát hành một số album. Những nhạc phẩm nổi tiếng của anh gồm có một bản song ca với [[Adia Chan]], một bản cover của bài hát [[Yat sang ho kau]] (一生何求), và các phim truyền hình của [[TVB]] như ''[[Looking Back in Anger]]'' và ''[[The Breaking Point (phim truyền hình 1991)|The Breaking Point]]''. Luân từng hợp tác với cả TVB và [[Đài truyền hình trung ương Trung Quốc|CCTV]].


==Danh sách phim==
==Danh sách phim==
Dòng 62: Dòng 62:
*''The Commandments'' (1992)
*''The Commandments'' (1992)
*''Vengeance'' (1992)
*''Vengeance'' (1992)
*''The Thief of Time'' (1992)<ref>{{cite web|url=http://www.spcnet.tv/Movies/The-Thief-of-Time-p1659.html|title=The Thief of Time (1992)|accessdate=2012-07-10}}</ref>
*''The Thief of Time'' (1992)<ref>{{chú thích web|url=http://www.spcnet.tv/Movies/The-Thief-of-Time-p1659.html|title=The Thief of Time (1992)|accessdate = ngày 10 tháng 7 năm 2012}}</ref>
*''[[Lộc Đỉnh ký (phim 1992)|Lộc Đỉnh ký]]'' (1992)
*''[[Lộc Đỉnh ký (phim 1992)|Lộc Đỉnh ký]]'' (1992)
*''[[Lộc Đỉnh ký 2]]'' (1992)
*''[[Lộc Đỉnh ký 2]]'' (1992)
Dòng 69: Dòng 69:
*''Class of 93'' (1993)
*''Class of 93'' (1993)
*''[[Legend of the Liquid Sword]]'' (1993)
*''[[Legend of the Liquid Sword]]'' (1993)
*''The Wild Lover'' (1994)<ref>{{cite web|url=https://www.imdb.com/title/tt0348406/|title=The Wild Lover (1994)|accessdate=2012-07-10}}</ref>
*''The Wild Lover'' (1994)<ref>{{chú thích web|url=https://www.imdb.com/title/tt0348406/|title=The Wild Lover (1994)|accessdate = ngày 10 tháng 7 năm 2012}}</ref>
*''Conscience'' (1994)<ref>{{cite web|url=http://www.spcnet.tv/TVB-Series/Conscience-p1064.html|title=Conscience(1994)|accessdate=2012-07-10}}</ref>
*''Conscience'' (1994)<ref>{{chú thích web|url=http://www.spcnet.tv/TVB-Series/Conscience-p1064.html|title=Conscience(1994)|accessdate = ngày 10 tháng 7 năm 2012}}</ref>
*''A Good Match From Heaven'' (1995)
*''A Good Match From Heaven'' (1995)
*''Hope'' (1995)<ref>{{cite web|url=http://videoeta.com/movie/14155|title=Hope(1995)|accessdate=2012-07-10|deadurl=yes|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120713020013/http://videoeta.com/movie/14155|archivedate=13 July 2012|df=dmy-all}}</ref>
*''Hope'' (1995)<ref>{{chú thích web|url=http://videoeta.com/movie/14155|title=Hope(1995)|accessdate = ngày 10 tháng 7 năm 2012 |deadurl=yes|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120713020013/http://videoeta.com/movie/14155|archivedate=ngày 13 tháng 7 năm 2012|df=dmy-all}}</ref>
*''Outburst'' (1996)<ref>{{cite web|url=http://www.spcnet.tv/TVB-Series/Outburst-p1394.html|title=Outburst (1996)|accessdate=2012-07-10}}</ref>
*''Outburst'' (1996)<ref>{{chú thích web|url=http://www.spcnet.tv/TVB-Series/Outburst-p1394.html|title=Outburst (1996)|accessdate = ngày 10 tháng 7 năm 2012}}</ref>
*''[[So Close]]'' (2001)
*''[[So Close]]'' (2001)
*''[[Double Crossing (phim 2001)|Double Crossing]]'' (2001)
*''[[Double Crossing (phim 2001)|Double Crossing]]'' (2001)
Dòng 112: Dòng 112:
[[Thể loại:Nam diễn viên Hồng Kông thế kỉ 20]]
[[Thể loại:Nam diễn viên Hồng Kông thế kỉ 20]]
[[Thể loại:Nam diễn viên Hồng Kông thế kỉ 21]]
[[Thể loại:Nam diễn viên Hồng Kông thế kỉ 21]]
[[Thể loại:Ca sĩ-người viết bài hát Hồng Kông]]

Phiên bản lúc 04:25, ngày 16 tháng 9 năm 2018

Deric Wan
Phồn thể溫兆倫 (phồn thể)
Giản thể温兆伦 (giản thể)
Bính âmwēn zhào lún (Tiếng Phổ thông)
Việt bínhwan1 siu6 leon4 (Tiếng Quảng Châu)
SinhWan Siu-Lun (溫兆麟)
18 tháng 11, 1964 (59 tuổi)
St. Teresa's Hospital, Kowloon, Hồng Kông thuộc Anh
Nghề nghiệpNam diễn viên, ca sĩ, nhà viết nhạc
Dòng nhạcC-pop
Nhạc cụPiano
Hãng thu âmEMI
Phối ngẫuJacqueline Lee (1986 - 1994)
Bạn tìnhWinnie Poon Yan Lei(1994 - 2002, 2006 - nay)
[[1][2]
QuêTrung Sơn, Quảng Đông, Trung Quốc

Ôn Triệu Luân (tên tiếng Anh: Deric Wan Siu-lun; sinh ngày 18 tháng 11 năm 1964) là một nam diễn viên, ca sĩ kiêm sáng tác nhạc từng trình diễn trong nhiều phim truyền hình và phát hành một số album. Những nhạc phẩm nổi tiếng của anh gồm có một bản song ca với Adia Chan, một bản cover của bài hát Yat sang ho kau (一生何求), và các phim truyền hình của TVB như Looking Back in AngerThe Breaking Point. Luân từng hợp tác với cả TVB và CCTV.

Danh sách phim

Tham khảo

  1. ^ “Deric Wan to Become a Father in 2012”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ “Deric Wan Denies Reuniting With Sonija Kwok/”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ “The Thief of Time (1992)”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ “The Wild Lover (1994)”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ “Conscience(1994)”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
  6. ^ “Hope(1995)”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  7. ^ “Outburst (1996)”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.

Liên kết ngoài