Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kham Nai”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “'''Kham Nai''' hay '''Kham Nhai''', còn gọi là '''Youtti Thammasunthon''' (* 1830 Himlot - † 1858 Himlot), vương hiệu đầy đủ là ''Brhat Chao Yudh…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox monarch
| name = Kham Nai
| title =
| image =
| caption =
| succession = [[Vương quốc Champasak |Vua Champasak]]
| reign = 1856 - 1858
| coronation = 1856
| predecessor = ?
| successor = [[Kham Souk]]
| regent =
| spouse =
| issue =
| dynasty = [[Khun Lo]]
| father = [[Huy Champasak]]
| mother =
| religion = [[Phật giáo Nam tông]]
| birth_date = 1830, Himlot
| birth_place =
| death_date = 1858, Himlot
| death_place =
| date of burial =
| place of burial =
| regnal name =
}}
'''Kham Nai''' hay '''Kham Nhai''', còn gọi là '''Youtti Thammasunthon''' (* 1830 Himlot - † 1858 Himlot), vương hiệu đầy đủ là ''Brhat Chao Yudhi Dharma Sundaragana Negara Champasakti'', là vua của [[Vương quốc Champasak]], trị vì từ năm 1856 đến khi mất năm 1858 <ref name =royalark >Christopher Buyers (8/2001) [http://www.royalark.net/Laos/laos.htm Laos, Brief History]. Truy cập 1/04/2019.</ref><ref name =champasa-Truhart >Peter Truhart, Regents of Nations, K.G Saur Münich, 1984-1988 (ISBN 359810491X), Art. "''Laos''", Period of Tripartition/ Periode der Dreiteilung Luang Prabang. p. 1740. {{en}} & {{de}}</ref><ref name =champasa-Buyers >Christopher Buyers (12/2014) [http://www.royalark.net/Laos/champasa.htm The Khun Lo Dynasty, Genealogy - Champasakti. p. champasa1]. Truy cập 1/04/2019.</ref>.
'''Kham Nai''' hay '''Kham Nhai''', còn gọi là '''Youtti Thammasunthon''' (* 1830 Himlot - † 1858 Himlot), vương hiệu đầy đủ là ''Brhat Chao Yudhi Dharma Sundaragana Negara Champasakti'', là vua của [[Vương quốc Champasak]], trị vì từ năm 1856 đến khi mất năm 1858 <ref name =royalark >Christopher Buyers (8/2001) [http://www.royalark.net/Laos/laos.htm Laos, Brief History]. Truy cập 1/04/2019.</ref><ref name =champasa-Truhart >Peter Truhart, Regents of Nations, K.G Saur Münich, 1984-1988 (ISBN 359810491X), Art. "''Laos''", Period of Tripartition/ Periode der Dreiteilung Luang Prabang. p. 1740. {{en}} & {{de}}</ref><ref name =champasa-Buyers >Christopher Buyers (12/2014) [http://www.royalark.net/Laos/champasa.htm The Khun Lo Dynasty, Genealogy - Champasakti. p. champasa1]. Truy cập 1/04/2019.</ref>.


Dòng 4: Dòng 29:


Kham Nai mất năm 1858 ở Himlot. Ông có hai con gái.
Kham Nai mất năm 1858 ở Himlot. Ông có hai con gái.
* ''Sadet Chao Heuane'' Kamabumi [Kham-Phu].
* ''Sadet Chao Heuane'' Kamabumi [Kham Phu].
* ''Sadet Chao Heuane'' Mala.
* ''Sadet Chao Heuane'' Mala.



Phiên bản lúc 04:29, ngày 10 tháng 6 năm 2019

Kham Nai
Vua Champasak
Tại vị1856 - 1858
Đăng quang1856
Tiền nhiệm?
Kế nhiệmKham Souk
Thông tin chung
Sinh1830, Himlot
Mất1858, Himlot
Thân phụHuy Champasak
Tôn giáoPhật giáo Nam tông

Kham Nai hay Kham Nhai, còn gọi là Youtti Thammasunthon (* 1830 Himlot - † 1858 Himlot), vương hiệu đầy đủ là Brhat Chao Yudhi Dharma Sundaragana Negara Champasakti, là vua của Vương quốc Champasak, trị vì từ năm 1856 đến khi mất năm 1858 [1][2][3].

Kham Nai sinh năm 1830 ở Himlot Chao Kamanaya, là con thứ ba của Brhat Chao Huy Champasak (trị vì 1827-1840). Ông được đào tạo ở Bangkok, và năm 1856 được vua Siam Mongkut bổ nhiệm làm Chao Muang Nakhon Champasak.

Kham Nai mất năm 1858 ở Himlot. Ông có hai con gái.

  • Sadet Chao Heuane Kamabumi [Kham Phu].
  • Sadet Chao Heuane Mala.

Kế vị là người em, con thứ tư của Brhat Chao Huy Champasak, Sadet Chao Kamasukti làm vua vương hiệu Kham Souk (trị vì 1858 - 1900).[4]

Tham khảo

  1. ^ Christopher Buyers (8/2001) Laos, Brief History. Truy cập 1/04/2019.
  2. ^ Peter Truhart, Regents of Nations, K.G Saur Münich, 1984-1988 (ISBN 359810491X), Art. "Laos", Period of Tripartition/ Periode der Dreiteilung Luang Prabang. p. 1740. (tiếng Anh) & (tiếng Đức)
  3. ^ Christopher Buyers (12/2014) The Khun Lo Dynasty, Genealogy - Champasakti. p. champasa1. Truy cập 1/04/2019.
  4. ^ Peter Simms and Sandra Simms, The Kingdom of Laos: Six Hundred Years of History (1999), pg 178.