Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Amersfoort”
n →Tham khảo: clean up using AWB |
n Di chuyển từ Category:Thành phố Hà Lan đến Category:Thành phố của Hà Lan dùng Cat-a-lot |
||
Dòng 45: | Dòng 45: | ||
[[Thể loại:Amersfoort| ]] |
[[Thể loại:Amersfoort| ]] |
||
[[Thể loại:Thành phố Hà Lan]] |
[[Thể loại:Thành phố của Hà Lan]] |
||
[[Thể loại:Đô thị tỉnh Utrecht]] |
[[Thể loại:Đô thị tỉnh Utrecht]] |
||
[[Thể loại:Khu dân cư ở Utrecht (tỉnh)]] |
[[Thể loại:Khu dân cư ở Utrecht (tỉnh)]] |
Phiên bản lúc 13:42, ngày 29 tháng 6 năm 2020
Amersfoort | |
---|---|
— Đô thị — | |
Koppelpoort (cổng) | |
Tọa độ: 52°09′B 5°23′Đ / 52,15°B 5,38°Đ | |
Quốc gia | Hà Lan |
Tỉnh | Utrecht |
Thủ phủ | Amersfoort |
Chính quyền | |
Diện tích(2006) | |
• Tổng cộng | 63,78 km2 (2,463 mi2) |
• Đất liền | 62,88 km2 (2,428 mi2) |
• Mặt nước | 0,90 km2 (30 mi2) |
Dân số (31 tháng 12 năm 2010) | |
• Tổng cộng | 146.571 |
• Mật độ | 2.333/km2 (6,040/mi2) |
Nguồn: CBS, Statline. | |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 3800–3829 |
Mã điện thoại | 033 |
Thành phố kết nghĩa | Liberec |
Trang web | www.amersfoort.nl |
Amersfoort (ⓘ) là một thành phố Hà Lan. Thành phố này thuộc tỉnh Utrecht. Thành phố Amersfoort có diện tích đất km², dân số 144.879 người (thời điểm năm 2009). Đây là thành phố đông dân thứ 15 tại Hà Lan. Thành phố phát triển nhanh chóng nhưng bảo tồn tốt trung tâm Trung cổ. Thành phố Amersfoort là một trong những điểm giao cắt đường sắt lớn của Hà Lan do vị trí ở các tuyến đường ray bắc nam và đông-tây. Năm 2009 thành phố kỷ niệm 750 năm thành lập[1].
Các trung tâm dân cư
Đô thị Amersfoort gồm các khu vực dân cư sau: Bergkwartier, Bosgebied, Binnenstad, Hoogland, Hoogland-West, Kattenbroek, Kruiskamp, de Koppel, Liendert, Rustenburg, Nieuwland, Randenbroek, Schuilenburg, Schothorst, Soesterkwartier, Vathorst, Hooglanderveen, Vermeerkwartier, Leusderkwartier, Zielhorst en Stoutenburg-Noord.
Tham khảo
- ^ “Home Page” (bằng tiếng Hà Lan). Amersfoort 750. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.