Utrecht
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Utrecht | |||
---|---|---|---|
— Đô thị — | |||
![]() Cảnh từ Tháp vòm | |||
| |||
![]() | |||
Tọa độ: 52°05′36″B 5°7′10″Đ / 52,09333°B 5,11944°Đ | |||
Quốc gia |
![]() | ||
Tỉnh |
![]() | ||
Chính quyền | |||
• mayor | Jan van Zanen (VVD) | ||
Diện tích(2006) | |||
• Tổng cộng | 99,32 km2 (3,835 mi2) | ||
• Đất liền | 95,67 km2 (3,694 mi2) | ||
• Mặt nước | 3,64 km2 (141 mi2) | ||
Dân số (12 tháng 1 năm 2009) | |||
• Tổng cộng | 300,030 | ||
• Mật độ | 3.068/km2 (7,950/mi2) | ||
Nguồn: Gemeente Utrecht[1] | |||
Múi giờ | CET (UTC+1) | ||
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) | ||
Mã bưu chính | 3450–3455, 3546, 3500–3585 | ||
Mã điện thoại | 30 | ||
Thành phố kết nghĩa | Brno, Kinshasa, Juanjuí |
Utrecht (phát âm tiếng Hà Lan: [ˈytrɛxt] ( nghe)) Utrecht là thành phố tỉnh lỵ và là thành phố đông dân nhất tỉnh Utrecht. Thành phố có diện tích 99,32 km², dân số năm 2007 là 300.030 người. Thành phố nằm ở rìa Đông của Randstad, và là thành phố lớn thứ tư của Hà Lan.[2] Khu vực đô thị Utrecht gồm các khu ngoại ô phụ cận và các thị xã kề nó có dân số 640.000 người, còn vùng đô thị có phạm vi rộng hơn có dân số 820.000 người.[3]
Phố cổ trung tâm Utrecht có nhiều công trình cổ. Đây đã từng là trung tâm tôn giáo của Hà Lan từ thế kỷ thứ 8.[4][5]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bericht”.
- ^ Staatscourant (2007). “Kerngegevens gemeente Utrecht”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2008.
- ^ CBS statline (2007). “Gemiddelde bevolking per regio naar leeftijd en geslacht / Gebieden in Nederland 2007”. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2008.
- ^ in Dutch “Aartsbisdom Utrecht”. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.
- ^ in Dutch “Katholiek Nederland”. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.
![]() |
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Utrecht |