Khác biệt giữa bản sửa đổi của “I. K. Gujral”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox officeholder 1 |
{{Infobox officeholder 1 |
||
| name = Inder Kumar Gujral |
| name = Inder Kumar Gujral |
||
| image |
| image = I._K._Gujral.jpeg |
||
| alt = I K Gujral |
| alt = I K Gujral |
||
| caption = |
| caption = |
||
|imagesize = 220 px |
|imagesize = 220 px |
||
| office |
| office = [[Thủ tướng Ấn Độ|Thủ tướng thứ 12 của Ấn Độ]] |
||
| president = [[Shankar Dayal Sharma]]<br/>[[K. R. Narayanan]] |
| president = [[Shankar Dayal Sharma]]<br/>[[K. R. Narayanan]] |
||
| term_start = [[21 tháng 4]] năm [[1997]] |
| term_start = [[21 tháng 4]] năm [[1997]] |
||
Dòng 31: | Dòng 31: | ||
| birth_place = [[Jhelum]], [[Tỉnh Punjab (Ấn Độ thuộc Anh)|Tỉnh Punjab]], [[Ấn Độ thuộc Anh]]<br/>(nay là [[Punjab, Pakistan|Punjab]], [[Pakistan]]) |
| birth_place = [[Jhelum]], [[Tỉnh Punjab (Ấn Độ thuộc Anh)|Tỉnh Punjab]], [[Ấn Độ thuộc Anh]]<br/>(nay là [[Punjab, Pakistan|Punjab]], [[Pakistan]]) |
||
| death_place = [[Gurgaon]], [[Haryana]], [[Ấn Độ]] |
| death_place = [[Gurgaon]], [[Haryana]], [[Ấn Độ]] |
||
| party |
| party = [[Janata Dal]] {{small|(1988–1998)}}<br/>[[Chính trị gia độc lập|Độc lập]] {{small|(1998 trở đi)}} |
||
| otherparty = [[Đảng Quốc Đại Ấn Độ|Đảng Quốc đại]] {{small|(Trước 1988)}} |
| otherparty = [[Đảng Quốc Đại Ấn Độ|Đảng Quốc đại]] {{small|(Trước 1988)}} |
||
| spouse |
| spouse = Shiela Gujral |
||
| religion = [[Hindu giáo]] |
| religion = [[Hindu giáo]] |
||
| alma_mater = [[Hệ thống Trường học Dayanand Anglo-Vedic|Trường D.A.V.]],<br/>[[Trường Thương mại Hailey]]<br/>[[Đại học Công giáo Forman]] |
| alma_mater = [[Hệ thống Trường học Dayanand Anglo-Vedic|Trường D.A.V.]],<br/>[[Trường Thương mại Hailey]]<br/>[[Đại học Công giáo Forman]] |
Phiên bản lúc 12:22, ngày 20 tháng 8 năm 2020
Inder Kumar Gujral | |
---|---|
I K Gujral | |
Thủ tướng thứ 12 của Ấn Độ | |
Nhiệm kỳ 21 tháng 4 năm 1997 – 19 tháng 3 năm 1998 | |
Tổng thống | Shankar Dayal Sharma K. R. Narayanan |
Tiền nhiệm | H. D. Deve Gowda |
Kế nhiệm | Atal Bihari Vajpayee |
Bộ trưởng Tài chính | |
Nhiệm kỳ 21 tháng 4 năm 1997 – 1 tháng 5 năm 1997 | |
Tiền nhiệm | P. Chidambaram |
Kế nhiệm | P. Chidambaram |
Bộ trưởng Ngoại giao | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 6 năm 1996 – 19 tháng 3 năm 1998 | |
Thủ tướng | H. D. Deve Gowda |
Tiền nhiệm | Sikander Bakht |
Kế nhiệm | Atal Bihari Vajpayee |
Nhiệm kỳ 5 tháng 12 năm 1989 – 10 tháng 11 năm 1990 | |
Thủ tướng | V. P. Singh |
Tiền nhiệm | V. P. Singh |
Kế nhiệm | Vidya Charan Shukla |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 4 tháng 12 năm 1919[1] Jhelum, Tỉnh Punjab, Ấn Độ thuộc Anh (nay là Punjab, Pakistan) |
Mất | 30 tháng 11 năm 2012 (92 tuổi) Gurgaon, Haryana, Ấn Độ |
Đảng chính trị | Janata Dal (1988–1998) Độc lập (1998 trở đi) |
Đảng khác | Đảng Quốc đại (Trước 1988) |
Phối ngẫu | Shiela Gujral |
Alma mater | Trường D.A.V., Trường Thương mại Hailey Đại học Công giáo Forman |
Inder Kumar Gujral (4 tháng 12 năm 1919 – 30 tháng 11 năm 2012) là chính trị gia Ấn Độ giữ chức Thủ tướng Ấn Độ từ tháng 4 năm 1997 đến tháng 3 năm 1998. Gujral là Thủ tướng thứ ba đến từ Rajya Sabha, người đầu tiên là Indira Gandhi[2] và người thứ hai H. D. Deve Gowda.
Tham khảo
- ^ Matters of Discretion: An Autobiography by I. K. Gujral
- ^ “Inder Kumar Gujral: PM who governed from the Rajya Sabha”. India Today. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2012.