Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tầng Burdigala”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Neogen}} '''Tầng Burdigala''' trong niên đại địa chấtkỳ đầu tiên của thế Mioc…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Thêm một hay nhiều mục vào danh sách
Dòng 20: Dòng 20:
{{Tham khảo |29em}}
{{Tham khảo |29em}}
;Văn liệu
;Văn liệu
*{{aut|Depéret, C.}}; '''1892''': ''Note sur la classification et le parallélisme du Système miocène'', Bulletin de la Société Géologique de France '''3(20)''', p. CXLV-CLVI. {{in lang|fr}}
*{{aut|Gradstein, F.M.; Ogg, J.G. & Smith, A.G.}}; '''2004''': ''A Geologic Time Scale 2004'', [[Cambridge University]] Press.


==Liên kết ngoài ==
==Liên kết ngoài ==
{{Commonscat |Burdigalian}}
{{Commonscat |Burdigalian}}
*[https://web.archive.org/web/20100822025952/http://www.stratigraphy.org/bak/geowhen/stages/Burdigalian.html GeoWhen Database - Burdigalian]
*[http://stratigraphy.science.purdue.edu/charts/Timeslices/1_Neogene.pdf Neogene timescale], at the website of the subcommission for stratigraphic information of the ICS
* [https://web.archive.org/web/20060518100615/http://norges.uio.no/timescale/F5a_Neo1.pdf Neogene timescale] at the website of the Norwegian network of offshore records of geology and stratigraphy


{{Lịch sử địa chất|p|m}}
{{Lịch sử địa chất|p|m}}

Phiên bản lúc 08:04, ngày 14 tháng 1 năm 2021

Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Bậc/
Kỳ
Tuổi
(Ma)
Đệ Tứ Pleistocen Gelasia trẻ hơn
Neogen Pliocen Piacenza 2.588 3.600
Zancle 3.600 5.333
Miocen Messina 5.333 7.246
Tortona 7.246 11.63
Serravalle 11.63 13.82
Langhe 13.82 15.97
Burdigala 15.97 20.44
Aquitane 20.44 23.03
Paleogen Thế Oligocen Chatti già hơn
Phân chia kỷ Neogen theo ICS năm 2017.[1]

Tầng Burdigala trong niên đại địa chấtkỳ đầu tiên của thế Miocen, và trong thời địa tầng họcbậc dưới cùng của thống Miocen và của hệ Neogen. Kỳ Burdigala tồn tại từ ~ 20.44 Ma đến 15.97 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).[2]

Kỳ Burdigala kế tục kỳ Chatti của thế Oligocen, và tiếp sau là kỳ Langhe của cùng thế Miocen.[3]

Địa tầng

Tên Burdigala bắt nguồn từ tên tiếng Latinh Burdigala của thành phố Bordeaux, Pháp. Kỳ Burdigala được Charles Depéret giới thiệu trong tài liệu khoa học vào năm 1892.

Đáy của Burdigala là ở lần xuất hiện đầu tiên của loài Trùng lỗ Globigerinoides altiaperturus và phần trên của đới địa thời từ tính C6An. Kể từ năm 2016, một Hồ sơ tham chiếu chính thức (GSSP) cho Burdigala vẫn chưa được chỉ định.

Đỉnh của Burdigala (đáy của Langhe) được xác định bởi sự xuất hiện đầu tiên của loài Trùng lỗ Praeorbulina glomerosa và cũng đồng thời với đỉnh của đới địa thời từ tính C5Cn.1n.

Sinh địa tầng

Các địa phương nổi tiếng về cổ sinh vật học của Burdigalia bao gồm Turritellenplatte của Ermingen ở Đức và mỏ hổ phách Dominica của Hispaniola.

Tổ tiên tiến hóa có thể có của con người như Victoriapithecus đã tiến hóa trong khoảng thời gian này.

Tham khảo

  1. ^ “ICS Timescale Chart”. www.stratigraphy.org.
  2. ^ “Global Boundary Stratotype Section and Point”. International Commission of Stratigraphy. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ See for a detailed geologic timescale Gradstein et al. (2004)
Văn liệu
  • Depéret, C.; 1892: Note sur la classification et le parallélisme du Système miocène, Bulletin de la Société Géologique de France 3(20), p. CXLV-CLVI. (tiếng Pháp)
  • Gradstein, F.M.; Ogg, J.G. & Smith, A.G.; 2004: A Geologic Time Scale 2004, Cambridge University Press.

Liên kết ngoài