Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sa Pa (phường)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: thay địa chỉ liên kết ngoài đã đổi, replaced: http://www.gso.gov.vn/dmhc2015/ → http://www.gso.gov.vn/phuong-phap-thong-ke/danh-muc/don-vi-hanh-chinh/ using AWB
Dòng 35: Dòng 35:


== Lịch sử ==
== Lịch sử ==
Phường nguyên trước đây là khu vực trung tâm thị trấn Sa Pa cũ.
Địa bàn phường Sa Pa trước đây là khu vực trung tâm thị trấn Sa Pa, huyện lỵ huyện Sa Pa cũ.


Ngày [[11 tháng 9]] năm [[2019]], Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 về việc thành lập thị Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai<ref name="767/NQ-UBTVQH14">{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-767-NQ-UBTVQH14-2019-ve-thanh-lap-thi-xa-Sa-Pa-tinh-Lao-Cai-425880.aspx|title=Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|accessdate =}}</ref>. Theo đó, thành lập phường Sa Pa trên cơ sở điều chỉnh 2,33&nbsp;km² diện tích tự nhiên, 9.297 người của thị trấn Sa Pa; 2,38&nbsp;km² diện tích tự nhiên, 115 người của xã Lao Chải và 1,54&nbsp;km² diện tích tự nhiên của xã Sa Pả.
Ngày [[11 tháng 9]] năm [[2019]], Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 (nghị quyết hiệu lực từ ngày [[1 tháng 1]] năm 2020]])<ref name="767/NQ-UBTVQH14">{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-767-NQ-UBTVQH14-2019-ve-thanh-lap-thi-xa-Sa-Pa-tinh-Lao-Cai-425880.aspx|title=Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|accessdate =}}</ref>. Theo đó, chuyển huyện Sa Pa thành thị xã Sa Pa và thành lập phường Sa Pa trên cơ sở điều chỉnh 2,33&nbsp;km² diện tích tự nhiên, 9.297 người của thị trấn Sa Pa; 2,38&nbsp;km² diện tích tự nhiên, 115 người của xã Lao Chải và 1,54&nbsp;km² diện tích tự nhiên của xã Sa Pả.


Sau khi thành lập, phường Sa Pa có 6,25&nbsp;km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.412 người.
Sau khi thành lập, phường Sa Pa có 6,25&nbsp;km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.412 người.

Phiên bản lúc 20:52, ngày 14 tháng 1 năm 2021

Sa Pa
Phường
Phường Sa Pa
Nhà thờ đá Sa Pa
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngTây Bắc Bộ
TỉnhLào Cai
Thị xãSa Pa
Trụ sở UBNDSố 31, phố Cầu Mây
Thành lập2019[1]
Địa lý
Tọa độ: 22°20′8″B 103°50′31″Đ / 22,33556°B 103,84194°Đ / 22.33556; 103.84194
Sa Pa trên bản đồ Việt Nam
Sa Pa
Sa Pa
Vị trí phường Sa Pa trên bản đồ Việt Nam
Diện tích6,25 km²
Dân số (2018)
Tổng cộng9.412 người
Mật độ1.506 người/km²
Khác
Mã hành chính03001[2]

Sa Paphường trung tâm của thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai, Việt Nam.

Địa lý

Phường Sa Pa nằm ở trung tâm thị xã Sa Pa, có vị trí địa lý:

Phường có diện tích 6,25 km², dân số năm 2018 là 9.412 người[1], mật độ dân số đạt 1.506 người/km².

Lịch sử

Địa bàn phường Sa Pa trước đây là khu vực trung tâm thị trấn Sa Pa, huyện lỵ huyện Sa Pa cũ.

Ngày 11 tháng 9 năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2020]])[1]. Theo đó, chuyển huyện Sa Pa thành thị xã Sa Pa và thành lập phường Sa Pa trên cơ sở điều chỉnh 2,33 km² diện tích tự nhiên, 9.297 người của thị trấn Sa Pa; 2,38 km² diện tích tự nhiên, 115 người của xã Lao Chải và 1,54 km² diện tích tự nhiên của xã Sa Pả.

Sau khi thành lập, phường Sa Pa có 6,25 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.412 người.

Chú thích

  1. ^ a b c “Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  2. ^ Tổng cục Thống kê

Xem thêm