Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sa Pa (phường)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 30: | Dòng 30: | ||
*Phía tây giáp phường [[Phan Si Păng (phường)|Phan Si Păng]] |
*Phía tây giáp phường [[Phan Si Păng (phường)|Phan Si Păng]] |
||
*Phía nam giáp phường [[Cầu Mây]] |
*Phía nam giáp phường [[Cầu Mây]] |
||
*Phía bắc giáp các phường |
*Phía bắc giáp các phường Phan Si Păng, [[Hàm Rồng, Sa Pa|Hàm Rồng]], Sa Pả. |
||
Phường có diện tích 6,25 km², dân số năm 2018 là 9.412 người<ref name=NQ767 />, mật độ dân số đạt 1.506 người/km². |
Phường có diện tích 6,25 km², dân số năm 2018 là 9.412 người<ref name=NQ767 />, mật độ dân số đạt 1.506 người/km². |
Phiên bản lúc 05:52, ngày 7 tháng 4 năm 2021
Sa Pa
|
||
---|---|---|
Phường | ||
Phường Sa Pa | ||
Nhà thờ đá Sa Pa | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Tây Bắc Bộ | |
Tỉnh | Lào Cai | |
Thị xã | Sa Pa | |
Trụ sở UBND | Số 31, phố Cầu Mây | |
Thành lập | 1/1/2020[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 22°20′8″B 103°50′31″Đ / 22,33556°B 103,84194°Đ | ||
| ||
Diện tích | 6,25 km² | |
Dân số (2018) | ||
Tổng cộng | 9.412 người | |
Mật độ | 1.506 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 03001[2] | |
Sa Pa là phường trung tâm của thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai, Việt Nam.
Địa lý
Phường Sa Pa nằm ở trung tâm thị xã Sa Pa, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp phường Sa Pả và xã Mường Hoa
- Phía tây giáp phường Phan Si Păng
- Phía nam giáp phường Cầu Mây
- Phía bắc giáp các phường Phan Si Păng, Hàm Rồng, Sa Pả.
Phường có diện tích 6,25 km², dân số năm 2018 là 9.412 người[1], mật độ dân số đạt 1.506 người/km².
Hành chính
Phường Sa Pa được chia thành 7 tổ dân phố đánh số từ 1 đến 7.[3]
Lịch sử
Địa bàn phường Sa Pa trước đây là khu vực trung tâm thị trấn Sa Pa, huyện lỵ huyện Sa Pa cũ.
Ngày 11 tháng 9 năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2020)[1]. Theo đó:
- Thành lập thị xã Sa Pa trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của huyện Sa Pa
- Thành lập phường Sa Pa thuộc thị xã Sa Pa trên cơ sở điều chỉnh 2,33 km² diện tích tự nhiên, 9.297 người của thị trấn Sa Pa; 2,38 km² diện tích tự nhiên, 115 người của xã Lao Chải và 1,54 km² diện tích tự nhiên của xã Sa Pả.
Sau khi thành lập, phường Sa Pa có 6,25 km² diện tích tự nhiên và 9.412 người.
Chú thích
- ^ a b c “Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai”.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Quyết định số 4055/QĐ-UBND năm 2019 về việc sắp xếp chuyển thôn, tổ dân phố từ xã, thị trấn của huyện Sa Pa thành thôn, tổ dân phố thuộc xã, phường của thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai”.
Xem thêm
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sa Pa (phường). |