Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mandal-Ovoo, Ömnögovi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 5: | Dòng 5: | ||
=== Khí hậu === |
=== Khí hậu === |
||
Mandal-Ovoo có [[khí hậu bán khô hạn]].<ref>Peel, M C; Finlayson, B L; McMahon, T A (2007). [http://www.hydrol-earth-syst-sci.net/11/1633/2007/hess-11-1633-2007.html ”Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification”]. ''Hydrology and Earth System Sciences'' 11: sid. 1633-1644. [[DOI|doi]]:[https://dx.doi.org/10.5194%2Fhess-11-1633-2007 10.5194/hess-11-1633-2007]. Läst 30 januari 2016.</ref> Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khu vực là 9 °C. Tháng ấm nhất là tháng 7, khi nhiệt độ trung bình là 31 °C và lạnh nhất là tháng 1, với −16 °C.<ref name="nasa">[http://neo.sci.gsfc.nasa.gov/dataset_index.php ”NASA Earth Observations Data Set Index”]. [[NASA]]. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.</ref> Lượng mưa trung bình hàng năm là 160 mm. Tháng ẩm ướt nhất là tháng 7, với lượng mưa trung bình là 44 mm, và khô nhất là tháng 2, với 2 mm.<ref>[http://neo.sci.gsfc.nasa.gov/view.php?datasetId=TRMM_3B43M ”NASA Earth Observations: Rainfall (1 month - TRMM)”]. NASA/Tropical Rainfall Monitoring Mission. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.</ref> |
Mandal-Ovoo có [[khí hậu bán khô hạn]].<ref>Peel, M C; Finlayson, B L; McMahon, T A (2007). [http://www.hydrol-earth-syst-sci.net/11/1633/2007/hess-11-1633-2007.html ”Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification”]. ''Hydrology and Earth System Sciences'' 11: sid. 1633-1644. [[DOI|doi]]:[https://dx.doi.org/10.5194%2Fhess-11-1633-2007 10.5194/hess-11-1633-2007]. Läst 30 januari 2016.</ref> Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khu vực là 9 °C. Tháng ấm nhất là tháng 7, khi nhiệt độ trung bình là 31 °C và lạnh nhất là tháng 1, với −16 °C.<ref name="nasa">[http://neo.sci.gsfc.nasa.gov/dataset_index.php ”NASA Earth Observations Data Set Index”]. [[NASA]]. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.</ref> Lượng mưa trung bình hàng năm là 160 mm. Tháng ẩm ướt nhất là tháng 7, với lượng mưa trung bình là 44 mm, và khô nhất là tháng 2, với 2 mm.<ref>[http://neo.sci.gsfc.nasa.gov/view.php?datasetId=TRMM_3B43M ”NASA Earth Observations: Rainfall (1 month - TRMM)”]. NASA/Tropical Rainfall Monitoring Mission. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.</ref> |
||
== Kinh tế == |
|||
Sum có một trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại và nhà văn hóa.<ref>{{chú thích web|url=http://www.legendtour.ru/rus/mongolia/regions/umnugov-aimag.shtml|title=Архівована копія|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160325044452/http://www.legendtour.ru/rus/mongolia/regions/umnugov-aimag.shtml|archivedate=25 tháng 3 năm 2016|access-date=23 tháng 2 năm 2016}}</ref>{{coord|44|39|00|N|104|04|13|E|region:MN_type:city_source:GNS-enwiki|display=title}} |
|||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
Phiên bản lúc 14:15, ngày 19 tháng 4 năm 2021
Mandal-Ovoo Мандал-Овоо сум ᠮᠠᠨᠳᠠᠯᠣᠪᠤᠭᠠᠰᠤᠮᠤ | |
---|---|
— Sum — | |
Vị trí ở Mông Cổ | |
Quốc gia | Mông Cổ |
Tỉnh | Ömnögovi |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 2,484 mi2 (6.433 km2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 1.954 |
Múi giờ | UTC+8 |
Mandal-Ovoo (tiếng Mông Cổ: Мандал-Овоо) là một sum của tỉnh Ömnögovi ở miền nam Mông Cổ. Vào năm 2009, dân số của sum là 1.954 người.[1]
Địa lý
Sum có diện tích khoảng 6.433 km2.[2] Trung tâm sum, Sharkhulsan, nằm cách tỉnh lỵ Dalanzadgad 140 km và thủ đô Ulaanbaatar 490 km.
Khí hậu
Mandal-Ovoo có khí hậu bán khô hạn.[3] Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khu vực là 9 °C. Tháng ấm nhất là tháng 7, khi nhiệt độ trung bình là 31 °C và lạnh nhất là tháng 1, với −16 °C.[4] Lượng mưa trung bình hàng năm là 160 mm. Tháng ẩm ướt nhất là tháng 7, với lượng mưa trung bình là 44 mm, và khô nhất là tháng 2, với 2 mm.[5]
Kinh tế
Sum có một trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại và nhà văn hóa.[6]
Tham khảo
- ^ “Ömnögovi Aimag Statistical Office”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Statistics office of Ömnögovi Aimag”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
- ^ Peel, M C; Finlayson, B L; McMahon, T A (2007). ”Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification”. Hydrology and Earth System Sciences 11: sid. 1633-1644. doi:10.5194/hess-11-1633-2007. Läst 30 januari 2016.
- ^ ”NASA Earth Observations Data Set Index”. NASA. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
- ^ ”NASA Earth Observations: Rainfall (1 month - TRMM)”. NASA/Tropical Rainfall Monitoring Mission. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Архівована копія”. Bản gốc lưu trữ 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập 23 tháng 2 năm 2016.