Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tàu sân bay trực thăng”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎top: Sửa câu cú
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng Android
n Sửa tham số accessdate cũ...
Dòng 1: Dòng 1:
[[Tập tin:SH-60K (8440) vliegt boven Hyūga tijdens oefening Dawn Blitz 2015, -4 september 2015 a.jpg|thumb|300px|Tàu {{JDS|Hyūga}}, một {{sclass-|Hyūga|tàu sân bay trực thăng|1}} của [[Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản]]]]
[[Tập tin:SH-60K (8440) vliegt boven Hyūga tijdens oefening Dawn Blitz 2015, -4 september 2015 a.jpg|thumb|300px|Tàu {{JDS|Hyūga}}, một {{sclass-|Hyūga|tàu sân bay trực thăng|1}} của [[Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản]]]]


'''Tàu sân bay trực thăng''' là một kiểu [[tàu sân bay]] với mục đích chính là để hoạt động [[máy bay trực thăng]]. Tàu này có bãi đáp máy bay rộng, chiếm phần lớn diện tích con tàu, có thể kéo dài toàn bộ chiều dài tàu như {{HMS|Ocean|L12|6}}<ref>{{chú thích web|url=http://www.naval-technology.com/projects/ocean/ |title=HMS Ocean (LPH01) Helicopter Carrier |publisher=Naval Technology |date = ngày 15 tháng 6 năm 2011 |accessdate = ngày 20 tháng 4 năm 2014}}</ref> của [[Hải quân Hoàng gia Anh]] (RN), hoặc chỉ một phần, thường ở phía sau, như {{sclass-|Moskva|helicopter carrier|4}} [[Hải quân Liên Xô]], [[tàu huấn luyện kiểu 0891A]] của [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] hoặc Royal Fleet Auxiliary (RFA) [[RFA Argus (A135)]]. Tàu sân bay trực thăng cũng thường có một [[xưởng cất máy bay|nhà xưởng]] để chứa máy bay.
'''Tàu sân bay trực thăng''' là một kiểu [[tàu sân bay]] với mục đích chính là để hoạt động [[máy bay trực thăng]]. Tàu này có bãi đáp máy bay rộng, chiếm phần lớn diện tích con tàu, có thể kéo dài toàn bộ chiều dài tàu như {{HMS|Ocean|L12|6}}<ref>{{chú thích web|url=http://www.naval-technology.com/projects/ocean/ |title=HMS Ocean (LPH01) Helicopter Carrier |publisher=Naval Technology |date = ngày 15 tháng 6 năm 2011 |access-date = ngày 20 tháng 4 năm 2014}}</ref> của [[Hải quân Hoàng gia Anh]] (RN), hoặc chỉ một phần, thường ở phía sau, như {{sclass-|Moskva|helicopter carrier|4}} [[Hải quân Liên Xô]], [[tàu huấn luyện kiểu 0891A]] của [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] hoặc Royal Fleet Auxiliary (RFA) [[RFA Argus (A135)]]. Tàu sân bay trực thăng cũng thường có một [[xưởng cất máy bay|nhà xưởng]] để chứa máy bay.


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==

Phiên bản lúc 14:53, ngày 3 tháng 1 năm 2022

Tàu JDS Hyūga, một tàu sân bay trực thăng lớp Hyūga của Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản

Tàu sân bay trực thăng là một kiểu tàu sân bay với mục đích chính là để hoạt động máy bay trực thăng. Tàu này có bãi đáp máy bay rộng, chiếm phần lớn diện tích con tàu, có thể kéo dài toàn bộ chiều dài tàu như HMS Ocean[1] của Hải quân Hoàng gia Anh (RN), hoặc chỉ một phần, thường ở phía sau, như Lớp Moskva Hải quân Liên Xô, tàu huấn luyện kiểu 0891A của Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc hoặc Royal Fleet Auxiliary (RFA) RFA Argus (A135). Tàu sân bay trực thăng cũng thường có một nhà xưởng để chứa máy bay.

Tham khảo

  1. ^ “HMS Ocean (LPH01) Helicopter Carrier”. Naval Technology. ngày 15 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2014.

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Helicopter carriers tại Wikimedia Commons