Bước tới nội dung

Đệ nhị Cộng hòa Hungary

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cộng hòa Hungary
Tên bản ngữ
  • Magyar Köztársaság
1946–1949

Tổng quan
Thủ đôBudapest
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Hungary
Tôn giáo chính
Kitô giáo
Do Thái giáo
Chính trị
Chính phủCộng hòa đại nghị
Tổng thống 
• 1946–1948
Zoltán Tildy
• 1948–1949
Árpád Szakasits
Thủ tướng 
• 1946–1947
Ferenc Nagy
• 1947–1948
Lajos Dinnyés
• 1948–1949
István Dobi
Lập phápQuốc hội
Lịch sử
Thời kỳChiến tranh Lạnh
• Thành lập
1 tháng 2 1946
10 tháng 2 năm 1947
• Giải thể
20 tháng 8 1949
Địa lý
Diện tích  
• 1946[1]
93.073 km2
(35.936 mi2)
• 1947[1]
93.011 km2
(35.912 mi2)
• 1949[1]
93.011 km2
(35.912 mi2)
Dân số 
• 1949[2]
9,204,799
Kinh tế
Đơn vị tiền tệPengő / Adópengő b
Forint
Mã ISO 3166HU
Tiền thân
Kế tục
Vương quốc Hungary
Cộng hòa Nhân dân Hungary
Hiện nay là một phần của Hungary
 Slovakiac
  1. Chủ yếu Công giáo Rôma.
  2. đến 1 tháng 8 năm 1946.
  3. Đầu cầu Bratislava đến 10 tháng 2 năm 1947.

Đệ nhị Cộng hòa Hungary (tiếng Hungary: Magyar Köztársaság) là một nước cộng hòa nghị viện được thành lập một thời gian ngắn sau khi Vương quốc Hungary bị phá hủy vào ngày 1 tháng 2 năm 1946 và tự giải thể vào ngày 20 tháng 8 năm 1949.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Élesztős, László biên tập (2004). “Magyarország határai” [Borders of Hungary]. Révai új lexikona (bằng tiếng Hungary). 13. Szekszárd: Babits Kiadó. tr. 895. ISBN 963-9556-13-0.
  2. ^ “Az 1990. évi népszámlálás előzetes adatai”. Statisztikai Szemle. 68 (10): 750. tháng 10 năm 1990.