10.000 đồng (tiền Việt)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
10.000 đồng
10000
Ngân hàng trung ươngNgân hàng Nhà nước Việt Nam
 Websitewww.sbv.gov.vn
Ngày ra đời2006; 18 năm trước (2006)

10.000 đồng (tiền Việt Nam) là đồng tiền của Việt Nam. Đây là đồng tiền được in polymer có mệnh giá thấp nhất, và đồng tiền này cùng với đồng tiền 200.000 đồng là hai đồng tiền nói chung và đồng tiền polymer nói riêng hiện đang lưu hành phát hành muộn nhất, vào ngày 30 tháng 8 năm 2006[1][2][3]. Màu sắc tổng thể:Màu nâu đậm trên nền màu vàng xanh.

Mặt trước tờ 10.000 đồng

10.000 là đồng tiền mệnh giá lớn thứ 6 (so với 500.000 đồng).

Thông tin[sửa | sửa mã nguồn]

Mệnh giá Kích thước Màu chủ đạo Miêu tả Phát hành
Mặt trước Mặt sau Loại giấy
10000 ₫ 140 × 68 mm Đỏ tía Hồ Chí Minh Vịnh Hạ Long Cotton 1990 - 1993
132 × 60 mm Nâu đậm trên nền vàng Hồ Chí Minh Mỏ dầu Bạch Hổ Polymer 2006

Các mệnh giá khác[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Phát hành tiền polymer 10.000 và 200.000 đồng - Dân trí”. Diễn đàn Dân trí Việt Nam. 15 tháng 8 năm 2006. Truy cập 6 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ Phát hành tiền polymer 10.000 và 200.000 đồng - VnExpress”. VnExpress. 15 tháng 8 năm 2006. Truy cập 6 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ Phát hành tiền polymer mệnh giá 200.000 và 10.000 đồng - Công an nhân dân”. Công an nhân dân. 15 tháng 8 năm 2006. Truy cập 6 tháng 7 năm 2018.