AM (album của Arctic Monkeys)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
AM
Album phòng thu của Arctic Monkeys
Phát hànhngày 6 tháng 9 năm 2013
Thu âmAugust 2012 – June 2013[1] at
Sage & Sound Recording, Los Angeles and Rancho De La Luna, Joshua Tree
Thể loạiIndie rock, psychedelic rock,[2][3] garage rock,[4] hard rock,[5] R&B
Thời lượng41:43
Hãng đĩaDomino
Sản xuấtJames Ford, Ross Orton
Thứ tự album của Arctic Monkeys
Suck It and See
(2011)
AM
(2013)
Đĩa đơn từ AM
  1. "R U Mine?"
    Phát hành: 27 tháng 2 năm 2012
  2. "Do I Wanna Know?"
    Phát hành: 19 tháng 6 năm 2013
  3. "Why'd You Only Call Me When You're High?"
    Phát hành: 11 tháng 8 năm 2013
  4. "One for the Road"
    Phát hành: 9 tháng 9 năm 2013
  5. "Arabella"
    Phát hành: 10 tháng 3 năm 2014
  6. "Snap Out of It"
    Phát hành: 9 tháng 6 năm 2014

AM là album phòng thu thứ năm của ban nhạc indie rock Anh Arctic Monkeys. Nó được sản xuất bởi James Ford, đồng sản xuất bởi Ross Orton tại Sage và ghi âm ở Los AngelesRancho De La Luna tại Joshua Tree, California,[6] và phát hành vào tháng 9 năm 2013 thông qua Domino. Các đĩa đơn được trích từ album là: "R U Mine?", "Do I Wanna Know?", "Why'd You Only Call Me When You're High?", "One for the Road", "Arabella" và "Snap Out of It".

Album đã nhận được khen ngợi từ các nhà phê bình âm nhạc và nằm trong nhiều danh sách các album hay nhất của năm 2013.[7] Nó được đề cử cho 2013 giải Mercury cho album hay nhất,[8] là album hay nhất nhất của năm của tạp chí NME,[9] và nằm ở vị trí thứ 449 trên danh sách 500 album vĩ đại nhất mọi thời đại của NME.[10] Về thương mại, đây là mộ trong những album thành công nhất của Arctic Monkeys từ trước tới nay: đứng đầu bảng xếp hạng ở nhiều quốc gia, và lọt vào top 10 nhiều nước khác. Ở Vương quốc Anh, Arctic Monkeys đã phá vỡ một kỷ lục với AM, trở thành ban nhạc indie đầu tiên đứng đầu bảng xếp hạng với năm album đầu.[11]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả lời bài hát được viết bởi Alex Turner, trừ khi có ghi chú; tất cả nhạc phẩm được soạn bởi Arctic Monkeys.

STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Do I Wanna Know?" 4:32
2."R U Mine?" 3:20
3."One for the Road" 3:26
4."Arabella" 3:27
5."I Want It All" 3:04
6."No. 1 Party Anthem" 4:03
7."Mad Sounds"Turner, Alan Smyth3:35
8."Fireside" 3:01
9."Why'd You Only Call Me When You're High?" 2:42
10."Snap Out of It" 3:12
11."Knee Socks" 4:17
12."I Wanna Be Yours"Turner, John Cooper Clarke3:04
Tổng thời lượng:41:43
Polish[12] and Japanese bonus track
STTNhan đềThời lượng
13."2013" (Hidden track, starts after approx. 1-minute silence)2:28
Tổng thời lượng:45:18
iTunes live EP bonus tracks[13]
STTNhan đềThời lượng
13."Do I Wanna Know?" (Live from the iTunes Festival)4:27
14."Fireside" (Live from the iTunes Festival)2:59
15."Arabella" (Live from the iTunes Festival)3:27
16."One for the Road" (Live from the iTunes Festival)3:28
17."R U Mine?" (Live from the iTunes Festival)3:23

Deluxe LP edition – exclusive 7" vinyl[sửa | sửa mã nguồn]

Side A
STTNhan đềThời lượng
1."2013"2:26
Side B
STTNhan đềThời lượng
1."Stop the World I Wanna Get Off with You"3:11

Tiếp nhận đánh giá[sửa | sửa mã nguồn]

Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic81/100[14]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic[15]
Clash8/10[16]
Entertainment WeeklyA–[17]
The Guardian[18]
Mojo[19]
NME10/10[20]
Pitchfork Media8.0/10[21]
Rolling Stone[22]
Slant Magazine[23]
Spin7/10[24]

AM được các nhà phê bình âm nhạc tán dương. Tại Metacritic, trên thang điểm 100, album nhận được điểm trung bình 81, dựa trên 36 bài đánh giá.[14] Time Out nói về album: "Một trong những ban nhạc vĩ đại nhất nước Anh càng thêm vĩ đại theo một cách không mong đợi nhưng hoàn toàn được hoan nghênh. Mọi người, tôi khuyên bạn: đặt FHM xuống và cầm AM lên."[25] NME cho album 10/10, viết rằng AM là "album vĩ đại nhất sự nghiệp của họ."[20] Ryan Dombal của Pitchfork gọi AM "hoang tưởng và ám ảnh."[21]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Công bố Vị trí Danh sách
Consequence of Sound 45 Top 50 Albums of 2013[26]
Digital Spy 5 Top Albums of 2013[27]
Gazeta Wyborcza 2 10 Best Foreign Albums of 2013[28]
Mojo 4 MOJO's Top 50 Albums of 2013[29]
musicOMH 5 musicOMH's Top 100 Albums of 2013[30]
NME 1 NME's 50 Best Albums of 2013[9]
PopMatters 28 The 75 Best Albums of 2013[31]
Q 1 Q's 50 Albums of the Year[32]
Rolling Stone 9 50 Best Albums of 2013[33]
Slant Magazine 16 The 25 Best Albums of 2013[34]
Time Out 2 50 Best Albums of 2013[35]
Uncut 9 Uncut's Top 50 Albums of 2013[36]

Thành tích thương mại[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 15 Tháng Chín năm 2013, album xếp số một trên bảng xếp hạng UK Albums, bán được 157.329 bản. Với sự ra mắt của AM trên bảng xếp hạng, Arctic Monkeys cũng đã phá vỡ kỷ lục, trở thành ban nhạc indie đầu tiên ra mắt tại số một ở Anh với năm album đầu tiên.[11] Sau khi ban nhạc giành chiến thắng tại lễ trao giải BRIT 2014, album xếp ở vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng, chỉ sau Bad Blood của Bastille.[37]

AM còn đạt vị trí số một tại Úc, Bỉ (Flanders), Croatia, Đan Mạch, Ireland, Hà Lan, New Zealand và Bồ Đào Nha, và lên đến top 10 ở một số quốc gia khác. Tại Hoa Kỳ, album đã bán được 42.000 bản trong tuần đầu tiên, và đứng vị trí số sáu trên bảng xếp hạng Billboard 200, trở thành album xếp hạng cao nhất của ban nhạc tại Hoa Kỳ.[38] Tháng 10, 2014, AM được chứng nhận vàng bởi RIAA, và bán được hơn 500,000 bản tại đây.[39]

Bảng xếp hạng và chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Nước Ngày Nhãn Định dạng
Australia[92] ngày 6 tháng 9 năm 2013 Domino CD, digital download
France[93] ngày 9 tháng 9 năm 2013 CD, LP, Deluxe LP, digital download
Germany[94]
United Kingdom[95]
Ba Lan[12] ngày 10 tháng 9 năm 2013 Universal Music Group CD, LP, digital download
United States[96] Domino CD, LP, Deluxe LP, digital download

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “40 Things We've Learned About Arctic Monkeys' 'AM' – Photo 3”. NME. ngày 31 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ “The Arctic Monkeys' New Album Is An Unholy Marriage”. The Huffington Post. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ “REVIEW: Arctic Monkeys - AM”. INTO THE CROWD MAGAZINE. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ “England's Arctic Monkeys are in L.A. but not necessarily of it”. Los Angeles Times Articles. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
  5. ^ Empire, Kitty (ngày 15 tháng 9 năm 2013). “Arctic Monkeys – review”. The Observer. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
  6. ^ “Arctic Monkeys / Official Online Store”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2013.
  7. ^ “Music Critic Top 10 Lists”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2014. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ “2013 Shortlist - Barclaycard Mercury Prize”. Mercury Prize. Mercury Prize. ngày 11 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
  9. ^ a b “NME's 50 Best Albums Of 2013”. NME. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2013.
  10. ^ “The 500 Greatest Albums Of All Time: 500-401 – #449”. NME. ngày 21 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2013.
  11. ^ a b Lane, Daniel (ngày 15 tháng 9 năm 2013). “Arctic Monkeys make Official Albums Chart history with AM”. Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2013.
  12. ^ a b “AM (Mini Gatefold Pack) – Arctic Monkeys za 45,49 zł” (bằng tiếng Ba Lan). Empik. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2013.
  13. ^ “AM (Live EP Bonus Edition) by Arctic Monkeys”. iTunes. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2014.
  14. ^ a b “AM Reviews”. Metacritic. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2013.
  15. ^ Erlewine, Stephen Thomas. “AM - Arctic Monkeys – Songs, Albums, Credits, Awards - AllMusic”. Allmusic. Allrovi. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  16. ^ Harper, Simon (ngày 27 tháng 8 năm 2013). “Arctic Monkeys – AM | Reviews”. Clash. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  17. ^ Rahman, Ray (ngày 4 tháng 9 năm 2013). “AM review”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2013.
  18. ^ Jonze, Tim (ngày 5 tháng 9 năm 2013). “Arctic Monkeys: AM – review”. The Guardian. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2013.
  19. ^ Cameron, Keith (ngày 9 tháng 9 năm 2013). “Arctic Monkeys – AM”. Mojo. ISSN 1351-0193. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2013.
  20. ^ a b Williams, Mike (ngày 5 tháng 9 năm 2013). “Arctic Monkeys - AM”. NME. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  21. ^ a b Dombal, Ryan (ngày 11 tháng 9 năm 2013). “Arctic Monkeys - AM - Album Review - Pitchfork”. Pitchfork Media. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  22. ^ Dolan, Jon (ngày 5 tháng 9 năm 2013). “Arctic Monkeys, 'AM' | Album Review”. Rolling Stone. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2013.
  23. ^ Caldwell, Caleb (ngày 10 tháng 9 năm 2013). “Arctic Monkeys: AM”. Slant Magazine. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2013.
  24. ^ Young, Jon (ngày 5 tháng 9 năm 2013). “Arctic Monkeys' 'AM' Switches From Fidgety Rock to Aaliyah Fandom and Funky Grooves”. Spin. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
  25. ^ Keens, Oliver (ngày 4 tháng 9 năm 2013). “Arctic Monkeys – 'AM' album review”. Time Out. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  26. ^ Freed, Nick (ngày 13 tháng 12 năm 2013). “Top 50 Albums of 2013”. Consequence of Sound. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  27. ^ Copsey, Robert (ngày 17 tháng 12 năm 2013). “Digital Spy's top albums of 2013 (15 - 1)”. Digital Spy. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
  28. ^ “Ranking "Wyborczej". Najlepsze zagraniczne płyty 2013 r. [WIDEO]”. Gazeta Wyborcza (bằng tiếng Ba Lan). ngày 20 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2013.
  29. ^ “MOJO's Top 50 Albums Of 2013 Unveiled”. Mojo. ngày 2 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  30. ^ “musicOMH's Top 100 Albums Of 2013: Full List and Playlist”. musicOMH. ngày 9 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  31. ^ D'Arcy-Orga, Francesca (ngày 8 tháng 12 năm 2013). “The 75 Best Albums of 2013”. PopMatters. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  32. ^ “Q Magazine's Top 50 Albums of 2013”. Q. ngày 29 tháng 11 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  33. ^ “50 Best Albums of 2013; Arctic Monkeys, "AM". Rolling Stone. ngày 2 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  34. ^ “The 25 Best Albums of 2013: Arctic Monkeys, AM. Slant Magazine. ngày 12 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  35. ^ Goldstein, Danielle (ngày 6 tháng 12 năm 2013). “The 40 best albums of 2013”. Time Out. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  36. ^ “Uncut's Top 50 Albums of 2013”. Uncut. ngày 12 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  37. ^ Myers, Justin (ngày 23 tháng 2 năm 2014). “Bastille back on top of Official Albums Chart thanks to the BRITs effect”. Official Charts Company. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2014.
  38. ^ “Arctic Monkeys return to US top ten for first time since 2007”. NME. ngày 19 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
  39. ^ “American certifications – Arctic Monkeys”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  40. ^ "Australiancharts.com – Arctic Monkeys – AM" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  41. ^ "Austriancharts.at – Arctic Monkeys – AM" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  42. ^ "Ultratop.be – Arctic Monkeys – AM" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2013.
  43. ^ "Ultratop.be – Arctic Monkeys – AM" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2013.
  44. ^ "Arctic Monkeys Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  45. ^ "Top Stranih [Top Foreign]" (bằng tiếng Croatia). Top Foreign Albums. Hrvatska diskografska udruga. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2013.
  46. ^ "Danishcharts.dk – Arctic Monkeys – AM" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
  47. ^ "Dutchcharts.nl – Arctic Monkeys – AM" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2013.
  48. ^ "Arctic Monkeys: Am" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2013.
  49. ^ "Lescharts.com – Arctic Monkeys – Am" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2013.
  50. ^ "Officialcharts.de – Arctic Monkeys – AM". GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2013.
  51. ^ "Greekcharts.com – Arctic Monkeys – AM" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2013 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  52. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 37, 2013". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2013.
  53. ^ “Top 10 Independent Artist Albums, Week Ending ngày 12 tháng 9 năm 2013”. Chart-Track. GfK. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2013.
  54. ^ "Italiancharts.com – Arctic Monkeys – AM" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2013.
  55. ^ “「AM」 アークティック・モンキーズ│オリコン芸能人事典-ORICON STYLE” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2013.
  56. ^ "Charts.nz – Arctic Monkeys – AM" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2013.
  57. ^ "Norwegiancharts.com – Arctic Monkeys – AM" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2013.
  58. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2013.
  59. ^ "Portuguesecharts.com – Arctic Monkeys – AM" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  60. ^ "Spanishcharts.com – Arctic Monkeys – AM" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
  61. ^ "Swedishcharts.com – Arctic Monkeys – AM" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2013.
  62. ^ "Swisscharts.com – Arctic Monkeys – AM" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2013.
  63. ^ 21 tháng 9 năm 2013/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
  64. ^ 21 tháng 9 năm 2013/131/ "Official Independent Albums Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
  65. ^ "Arctic Monkeys Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  66. ^ "Arctic Monkeys Chart History (Independent Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  67. ^ "Arctic Monkeys Chart History (Top Alternative Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2014.
  68. ^ "Arctic Monkeys Chart History (Top Rock Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2014.
  69. ^ "Arctic Monkeys Chart History (Top Tastemaker Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2014.
  70. ^ “IRMA - best of albums”. IRMA. IRMA. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.
  71. ^ “Alternative Albums: 2013 Year-End Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.(cần đăng ký mua)
  72. ^ “Top Independent Albums: 2014 Year-End Charts”. Billboard.
  73. ^ “Top Independent Albums: 2014 Year-End Charts”. Billboard.
  74. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Albums 2014”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  75. ^ “Jaaroverzichten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2015.
  76. ^ “Rapports Annuels 2014” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2015.
  77. ^ “Jaaroverzichten – Album 2014” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2015.
  78. ^ “Top Selling Albums of 2014”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2015.
  79. ^ Moss, Liv (ngày 4 tháng 1 năm 2015). “The Official Top 40 Biggest Selling Artist Albums of 2014”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2015.
  80. ^ “Alternative Albums: 2014 Year-End Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.
  81. ^ “2014 Billboard 200 Albums - Year end chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2015.
  82. ^ “2014 Billboard Independent Albums - Year end chart”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2015.
  83. ^ “2014 Billboard Top Rock Albums - Year end chart”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2015.
  84. ^ “ARIA Albums Chart - 10/02/2014”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014.
  85. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
  86. ^ “The Irish Charts - 2013 Certification Awards - Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
  87. ^ “AMPROFON Certificaciones Mensuales 2014”. AMPROFON. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  88. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Arctic Monkeys – AM” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
  89. ^ “Top AFP - Semana 37 de 2013” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Artistas-espectaculos.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2013.
  90. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Arctic Monkeys – AM” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. ngày 19 tháng 2 năm 2014. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập AM vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  91. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Arctic Monkeys – AM” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  92. ^ “Pre-order 'AM', the forthcoming record from...”. Domino Australia. Facebook. ngày 25 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  93. ^ “Domino France | Albums”. Domino. ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  94. ^ “Domino Deutschland | Albums”. Domino. ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  95. ^ “Domino | Albums | 'AM'. Domino. ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  96. ^ “Domino USA | Albums | 'AM'. Domino. ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.