Bước tới nội dung

Agra

Agra
—  Thành phố  —
Taj Mahal ở Agra
Tên hiệu: Akbarabad
Agra trên bản đồ Uttar Pradesh
Agra
Agra
Agra trên bản đồ Ấn Độ
Agra
Agra
Quốc gia Ấn Độ
BangUttar Pradesh
HuyệnAgra
Chính quyền
 • Kiểuhội đồng khu tự quản
Độ cao171 m (561 ft)
Dân số (2011)[1]
 • Thành phố1.585.704
 • Thứ hạngThứ 24
 • Vùng đô thị[2]1.760.285
Ngôn ngữ
 • chính thứcTiếng Hindi, tiếng Anh
Múi giờUTC+05:30
Mã điện thoại562
Biển số xeUP-80
Tỉ lệ giới tính0,875 /
Tỉ lệ biết chữ73,11%
WebsiteOfficial District Website

Agra là một thành phố nằm bên sông Yamuna, thuộc bang Uttar Pradesh, Ấn Độ.[3] Nó nằm cách thủ phủ bang Lucknow 378 kilômét (235 mi) về phía tây, cách thủ đô New Delhi 206 kilômét (128 mi) về phía nam, cách Mathura 58 kilômét (36 mi) về phía nam và cách Gwalior 125 kilômét (78 mi) về phía bắc. Agra là thành phố đông dân thứ tư của Uttar Pradesh, và thứ 24 của toàn Ấn Độ.[4]

Agra là một điểm đến du lịch nổi tiếng nhờ những công trình thời kì Mughal, nổi bật nhất là Tāj Mahal, pháo đài AgraFatehpūr Sikrī, cả ba đều là di sản thế giới UNESCO.[3] Agra là một phần của tam giác vàng du lịch của Ấn Độ, cùng với DelhiJaipur; và của vòng cung di sản Uttar Pradesh, cùng Lucknow và Varanasi. Agra nằm trong vùng văn hóa Braj.

Nơi đây được nhắc tới lần đầu trong Mahābhārata, dưới tên Agrevaṇa (अग्रेवण tiếng Phạn, nghĩa là "bìa rừng").[5]

Thống kê dân số Tính đến năm 2011,[1][6] thành phố Agra có dân số 1.585.704 người. Vùng đô thị Agra có dân số 1.760.285 người.[6] Nam chiếm 53% dân số còn nữ chiếm 47%. Thành phố Agra có tỉ lệ người biết chữ 75%, trên mức trung bình toàn quốc 74%.[6] Tỉ lệ nam giới biết chữ cao hơn nữ giới. Tỉ lệ giới tính là 875 nam trên 1000 nữ.[6] Tỉ lệ người biết chữ của huyện Agra là 62,56%.[7]

Theo thống kê 2011, huyện Agra có dân số 4.380.793 người,[8] xấp xỉ với của Moldova[9] hay tiểu bang Kentucky, Hoa Kỳ.[10] Huyện này đông dân thứ 41 toàn quốc (trên 640 nguyện).[8] Huyện có mật độ dân số 1.084 người trên kilômét vuông (2.810/sq mi).[8] Có 52,5% người Agra nằm trong nhóm tuổi 15–59, chừng 11% dưới 6 tuổi.

Thành phần tôn giáo ở Agra[6]
Tôn giáo Phần trăm
Ấn Độ giáo
  
80.68%
Hồi giáo
  
15.37%
Không khai nhận
  
1.66%
Kỳ Na giáo
  
1.04%
Sikh giáo
  
0.62%
Ki-tô giáo
  
0.42%
Phật giáo
  
0.19%
Khác
  
0.02%
Thành phần tôn giáo

Tôn giáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Người Ấn Độ giáo chiếm 80,68% dân số huyện Agra còn người Hồi giáo chiếm 15,37%. Ấn Độ giáo, Hồi giáoKỳ Na giáo là những tôn giáo chính. Cộng đồng người Công giáo La Mã thuộc Tổng giáo phận Agra.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Census 2011”. The Registrar General & Census Commissioner, India. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ “Uttar Pradesh (India): State, Major Agglomerations & Cities – Population Statistics, Maps, Charts, Weather and Web Information”. citypopulation.de. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ a b Centre, UNESCO World Heritage. “Agra Fort”. whc.unesco.org. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ “Cities in India with population more than 100,000”. Census2011. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ Williams, Monier. “Sanskrit-English Dictionary”. Cologne Digital Sanskrit Dictionaries. Cologne University. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2009.
  6. ^ a b c d e http://www.census2011.co.in/census/city/115-agra.html Agra City Population Census 2011
  7. ^ “Yadav village near Agra to boycott polls”. Times of India. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ a b c “District Census 2011”. Census2011.co.in. 2011. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2011.
  9. ^ US Directorate of Intelligence. “Country Comparison:Population”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2011. Moldova 4,314,377 July 2011 est.
  10. ^ “2010 Resident Population Data”. U. S. Census Bureau. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2011. Kentucky 4,339,367