Ali Collins

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ali Collins
Quốc tịch Anh
Sinh27 tháng 5, 2000 (23 tuổi)
Tiền thưởng$13,530
Đánh đơn
Thắng/Thua24–28
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtThứ 911 (30 tháng 9 năm 2019)
Đánh đôi
Thắng/Thua73–56
Số danh hiệu8 ITF
Thứ hạng cao nhấtThứ 111 (12 tháng 6 năm 2023)
Thứ hạng hiện tạiThứ 111 (12 tháng 6 năm 2023)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
WimbledonVòng 1 (2023)
Cập nhật lần cuối: 13 tháng 3 năm 2023.

Ali Collins (sinh ngày 27 tháng 5 năm 2000) là một nữ vận động viên quần vợt người Anh Quốc.[1][2][3][4][5]

Collins có thứ hạng cao nhất ở nội dung đôi trên bảng xếp hạng WTA là thứ 111 đạt được vào ngày 12 tháng 6 năm 2023.[6]

Cô ra mắt nhánh đấu chính của WTA Tour tại Birmingham Classic 2022 ở nội dung đôi nữ, đánh cặp với Emily Appleton.

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Đến từ Dunblane, cô là con của cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp, Lee Collins. Cô bắt đầu được huấn luyện bởi Judy Murray từ năm 7 tuổi. Cô đã nói rằng cô chuyển sang tập trung vào đánh đôi vì cô là "một vận động viên của đội" và phải vật lộn với những khía cạnh của việc thi đấu đơn trong các tour du đấu.[7]

Chung kết ITF Circuit[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 1 (á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
$100,000
$80,000
$60,000
$25,000
$15,000
Chung kết theo mặt sân
Cứng (0–0)
Đất nện (0–1)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Kết quả T–B    Thời gian    Giải đấu Cấp độ Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 0–1 Tháng 9 năm 2019 ITF Melilla, Tây Ban Nha 15,000 Đất nện Tây Ban Nha Ángela Fita Boluda 3–6, 4–6

Đôi: 14 (8 danh hiệu, 6 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
$100,000
$80,000
$60,000
$25,000
$15,000
Chung kết theo mặt sân
Cứng (7–4)
Đất nện (1–1)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–1)
Kết quả T–B    Thời gian    Giải đấu Cấp độ Mặt sân Người đánh cặp Đối thủ Tỷ số
Á quân 0–1 Tháng 12 năm 2018 ITF Monastir, Tunisia 15,000 Cứng Ý Claudia Giovine Serbia Tamara Čurović
Hoa Kỳ Chiara Scholl
6–7(5), 4–6
Vô địch 1–1 Tháng 9 năm 2019 ITF Haren, Hà Lan 15,000 Đất nện Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emily Arbuthnott Thổ Nhĩ Kỳ Cemre Anıl
Nga Anna Pribylova
3–6, 6–0, [10–4]
Á quân 1–2 Tháng 7 năm 2021 ITF Kyiv, Ukraina 25,000 Đất nện Venezuela Andrea Gámiz Hàn Quốc Jang Su-jeong
Serbia Bojana Marinković
6–3, 4–6, [7–10]
Loss 1–3 Tháng 1 năm 2022 GB Pro-Series Loughborough, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 25,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emily Appleton Đức Anna Gabric
România Arina Vasilescu
4–6, 5–7
Á quân 1–4 Tháng 2 năm 2022 ITF Mâcon, Pháp 25,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emily Appleton Thụy Sĩ Xenia Knoll
România Andreea Mitu
1–6, 1–6
Vô địch 2–4 Tháng 3 năm 2022 Open de Touraine, Pháp 25,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emily Appleton Đức Mona Barthel
Bỉ Yanina Wickmayer
2–6, 6–4, [10–6]
Vô địch 3–4 Tháng 8 năm 2022 GB Pro-Series Foxhills, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 25,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Freya Christie Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Naiktha Bains
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Maia Lumsden
6–3, 6–3
Vô địch 4–4 Tháng 8 năm 2022 ITF Aldershot, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 25,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Freya Christie Litva Andrė Lukošiūtė
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Eliz Maloney
6–4, 6–2
Vô địch 5–4 Tháng 9 năm 2022 ITF Le Neubourg, Pháp 80,000+H Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Freya Christie Ba Lan Weronika Falkowska
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey
1–6, 7–6(4), [10–3]
Vô địch 6–4 Tháng 10 năm 2022 GB Pro-Series Glasgow, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 60,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Freya Christie Tây Ban Nha Irene Burillo Escorihuela
Tây Ban Nha Andrea Lázaro García
6–4, 6–1
Á quân 6–5 Tháng 1 năm 2023 ITF Tallinn, Estonia 40,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Freya Christie Cộng hòa Séc Anna Sisková
Hoa Kỳ Jessie Aney
4–6, 7–6(3), [7–10]
Vô địch 7–5 Tháng 1 năm 2023 ITF Sunderland, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 60,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Freya Christie Bỉ Magali Kempen
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Eden Silva
6–3, 7–6(5)
Vô địch 8–5 Tháng 2 năm 2023 Open de l'Isère, Pháp 60,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Freya Christie Nga Sofya Lansere
Nga Maria Timofeeva
6–4, 6–3
Á quân 8–6 Tháng 2 năm 2023 AK Ladies Open, Đức 60,000 Thảm (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Freya Christie Bỉ Greet Minnen
Bỉ Yanina Wickmayer
1–6, 3–6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Ali Collins - Player Profile - Tennis - Eurosport”. Eurosport.
  2. ^ “Ali Collins - Player Profile - Tennis - Eurosport”. eurosport.nl.
  3. ^ “Ali Collins - Sportlerprofil - Tennis - Eurosport Deutschland”. eurosport.de.
  4. ^ “Ali Collins - Profil zawodnika - Tenis - Eurosport TVN 24”. eurosport.tvn24.pl.
  5. ^ “Ali Collins - Tennis Explorer”. Tennis Explorer.
  6. ^ “Ali Collins | Player Stats & More – WTA Official”. Women's Tennis Association.
  7. ^ Palmer, Mark (29 tháng 6 năm 2023). “Ali Collins: Switching to doubles has been my best decision — I'm a team player”. The Times. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]