Alosa fallax
Alosa fallax | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Clupeiformes |
Họ (familia) | Clupeidae |
Phân họ (subfamilia) | Alosinae |
Chi (genus) | Alosa |
Loài (species) | A. fallax |
Danh pháp hai phần | |
Alosa fallax Lacépède, 1800 |
Alosa fallax (tên tiếng Anh: twait shad hoặc twaite shad) là một loài cá thuộc họ Clupeidae. Loài này có ở Albania, Algérie, Áo, Bỉ, Bulgaria, Croatia, Cộng hòa Síp, Đan Mạch, Ai Cập, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Gibraltar, Hy Lạp, Ireland, Israel, Ý, Latvia, Liban, Litva, Malta, Maroc, Hà Lan]], Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Nga, Serbia và Montenegro, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Syria, Tunisia, Thổ Nhĩ Kỳ, và Vương quốc Anh.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Freyhof, J. & Kottelat, M. (2008). “Alosa fallax”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- World Conservation Monitoring Centre 1996. Alosa fallax[liên kết hỏng]. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 3 tháng 8 năm 2007.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Alosa fallax. |
![]() |
Wikispecies có thông tin sinh học về Alosa fallax |
Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2006). Alosa fallax trong FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2019.