Ankhefensekhmet

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ankhefensekhmet
Tư tế tối cao của Ptah ở Memphis
Tiền nhiệmAshakhet II
Kế nhiệmShedsu-nefertum
Vương triềuVương triều thứ 21
PharaonPsusennes II? và Shoshenq I?
ChaAshakhet II
VợTapeshenese, Người đứng đầu thứ nhất Hậu cung của Ptah và Nữ tiên tri của Mut
Con cáiShedsu-nefertum
Ankhefensekhmet
bằng chữ tượng hình
anxf
n
sxmx
t H8

Ankhefensekhmet (ˁnḫ=f n sḫm.t; "Ngài sống vì Sekhmet"[1]) là một Tư tế Tối cao của Ptah dưới thời vương triều thứ 21. Ông có thể đã phụng sự dưới triều đại của Psusennes II và có lẽ là dưới triều đại của Shoshenq I.

Ankhefensekhmet được biết tới nhờ vào một bảng phả hệ mà được biết đến như là Berlin 23673, nó được tạo ra bời người cháu cùng tên với ông vào giai đoạn cuối vương triều thứ 22. Trên đó ghi lại rằng ông đã từng là một tiên tri (hm nTr). Ông còn được đề cập tới trong một gia phả đến từ bảo tàng Louvre, tại đó ghi rằng ông đã từng là một Tư tế Tối cao của Ptah.

Ankhefensekhmet được biết là đã kết hôn với Quý Bà Tapeshenese, bà đã từng phụng sự như là Người đứng đầu thứ nhất Hậu cung của Ptah và nữ tiên tri của Mut. Bà là mẹ của người kế tục ông, Shedsu-nefertum.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hermann Ranke: Die ägyptische Persönennamen. Verlag von J. J. Augustin in Glückstadt, 1935. p.67
  2. ^ K.A. Kitchen, The Third Intermediate Period in Egypt (1100–650 BC). 3rd ed. 1996 Warminster: Aris & Phillips Limited.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • L. Borchardt, Die Mittel zur Zeitlichen Festlegung von Punkten de Aegyptischen Geschichte und ihre Anwendung, 1935, pg 96-112
  • E. Chassinat, Recueil de travaux relatifs à la philologie et à l'archéologie égyptiennes et assyriennes, 22 (1900) 16-17, No 54
  • Malinines, Posner, Vercoutter, Catalogue des steles de Sérapéum de Memphis, I, 1968, No. 52, pp. 48–49
  • Kees, Zeitschrift fur Agyptischer Sprache, 87 (1962), 146-9