António Costa
António Costa | |
---|---|
![]() | |
Thủ tướng Bồ Đào Nha thứ 119 | |
Nhiệm kỳ 26 tháng 11 năm 2015 – 7 năm, 310 ngày | |
Tổng thống | Aníbal Cavaco Silva Marcelo Rebelo de Sousa |
Tiền nhiệm | Pedro Passos Coelho |
Tổng thư ký Đảng Xã hội | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 11 năm 2014 – 8 năm, 314 ngày | |
Tổng thống | Carlos César |
Tiền nhiệm | Maria de Belém Roseira (quyền) |
Phó chủ tịch Nghị viện châu Âu | |
Nhiệm kỳ 20 tháng 7 năm 2004 – 11 tháng 3 năm 2005 234 ngày | |
Tổng thống | Josep Borrell |
Nghị sĩ Nghị viện châu Âu | |
Nhiệm kỳ 20 tháng 7 năm 2004 – 11 tháng 3 năm 2005 234 ngày | |
Tổng thống | Josep Borrell |
Thị trưởng Lisbon | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 8 năm 2007 – 6 tháng 4 năm 2015 7 năm, 248 ngày | |
Tiền nhiệm | Marina Ferreira (quyền) |
Kế nhiệm | Fernando Medina |
Bộ trưởng Bộ Nội vụ | |
Nhiệm kỳ 12 tháng 3 năm 2005 – 17 tháng 5 năm 2007 2 năm, 66 ngày | |
Thủ tướng | José Sócrates |
Tiền nhiệm | Daniel Sanches |
Kế nhiệm | Rui Pereira |
Bộ trưởng Bộ Tư pháp | |
Nhiệm kỳ 25 tháng 10 năm 1999 – 6 tháng 4 năm 2002 2 năm, 163 ngày | |
Thủ tướng | António Guterres |
Tiền nhiệm | José Vera Jardim |
Kế nhiệm | Celeste Cardona |
Bộ trưởng Bộ Các vấn đề nghị viện | |
Nhậm chức 25 tháng 11 năm 1997 | |
Thủ tướng | António Guterres |
Tiền nhiệm | Manuel Dias Loureiro |
Kế nhiệm | Luís Marques Mendes |
Phụ tá Bộ trưởng Ngoại giao về Các vấn đề Quốc hội | |
Nhiệm kỳ 28 tháng 10 năm 1995 – 25 tháng 11 năm 1997 2 năm, 28 ngày | |
Thủ tướng | António Guterres |
Tiền nhiệm | Luís Filipe Menezes |
Kế nhiệm | José Magalhães |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | António Luís Santos da Costa 17 tháng 7, 1961 Lisbon, Bồ Đào Nha |
Đảng chính trị | Đảng Xã hội |
Phối ngẫu | Fernanda Tadeu (cưới 1987) |
Quan hệ | Ricardo Costa (anh/em trai) |
Con cái | 2 |
Cha mẹ | Orlando da Costa Maria Antónia Palla |
Cư trú | Cung điện São Bento |
Alma mater | Đại học Lisboa |
Chữ ký | ![]() |
Website | Official website |
António Luís Santos da Costa, (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1961) là luật sư Bồ Đào Nha và là thủ tướng Bồ Đào Nha, nắm giữ chức vụ này từ ngày 26 tháng 11 năm 2015. Trước đây, ông là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng từ năm 1997 đến năm 1999, Bộ trưởng Bộ Tư pháp từ năm 1999 đến năm 2002, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ từ năm 2005 đến năm 2007, và Thị trưởng Lisbon từ năm 2007 đến năm 2015. Ông được bầu làm Tổng thư ký của Đảng Xã hội tháng 9 năm 2014[1].
Tuổi thọ và giáo dục [sửa] Costa sinh năm 1961 tại São Sebastião da Pedreira, Lisbon, con trai của nhà văn Orlando da Costa[2]. Cha của ông là Goan, người Bồ Đào Nha và gốc Pháp. Mẹ của ông là Maria Antónia Palla, một nhà báo người Bồ Đào Nha và nhà hoạt động nữ quyền nổi tiếng.
Costa nghiên cứu luật trong những năm 1980 ở Lisbon, khi ông lần đầu tiên vào chính trị và được bầu làm phó của xã hội chủ nghĩa vào hội đồng thành phố. Ông sau đó đã thực hành pháp luật một thời gian ngắn từ năm 1988, trước khi vào chính trị toàn thời gian[3].
Sự nghiệp chính trị[sửa | sửa mã nguồn]
Vai trò đầu tiên của Costa trong một chính phủ xã hội là Bộ trưởng Quốc phòng dưới thời Thủ tướng António Guterres từ năm 1997 đến năm 1999. Ông là Bộ trưởng Tư pháp từ năm 1999 đến 2002.
Costa là thành viên của Nghị viện châu Âu cho Đảng Xã hội Chủ nghĩa (PES), đứng đầu danh sách các cuộc bầu cử ở Châu Âu năm 2004 sau cái chết gay gắt của ứng viên hàng đầu António de Sousa Franco. Vào ngày 20 tháng 7 năm 2004, ông được bầu làm một trong 14 vị Phó Chủ tịch Quốc hội Châu Âu. Ông cũng phục vụ trong Ủy ban Tự do Dân sự, Công lý và Nội vụ.
Costa từ chức MEP vào ngày 11 tháng 3 năm 2005 để trở thành Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Chính quyền của chính phủ José Sócrates sau cuộc bầu cử năm 2005.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ António Costa's Biography on the Portuguese Government's official webpage.
- ^ Then Came A Gandhi, outlookindia.com, retrieved ngày 10 tháng 9 năm 2015
- ^ Axel Bugge (ngày 4 tháng 10 năm 2015), Portuguese Socialist leader Costa candidate for PM Lưu trữ 2015-11-16 tại Wayback Machine Reuters.