Azagly-nafarelin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Azagly-nafarelin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiGonazon
Đồng nghĩa6-[3-(2-Naphthalenyl)-D-alanine]-1-9-luteinizing hormone-releasing factor (swine) 2-(aminocarbonyl)hydrazide; 6-[3-(2-Naphthalenyl)-D-alanine]-10-deglycinamide-luteinizing hormone-releasing factor (pig) 2-(aminocarbonyl)hydrazide
Dược đồ sử dụngImplant; Injection
Các định danh
Tên IUPAC
  • (S)-N-((6S,9S,12R,15S,18S,21S,24S)-21-((1H-indol-3-yl)methyl)-1,1-diamino-6-((S)-2-(2-carbamoylhydrazine-1-carbonyl)pyrrolidine-1-carbonyl)-15-(4-hydroxybenzyl)-18-(hydroxymethyl)-25-(1H-imidazol-5-yl)-9-isobutyl-12-(naphthalen-2-ylmethyl)-8,11,14,17,20,23-hexaoxo-2,7,10,13,16,19,22-heptaazapentacos-1-en-24-yl)-5-oxopyrrolidine-2-carboxamide
Số đăng ký CAS
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC65H82N18O13
Khối lượng phân tử1323.484 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC(C[C@H](NC([C@H](NC([C@@H](NC([C@@H](NC([C@@H](NC([C@@H](NC([C@@H]1CCC(N1)=O)=O)CC2=CN=CN2)=O)CC3=CNC4=CC=CC=C43)=O)CO)=O)CC5=CC=C(O)C=C5)=O)CC6=CC7=CC=CC=C7C=C6)=O)C(N[C@H](C(N8CCC[C@H]8C(NNC(N)=O)=O)=O)CCC/N=C(N)\N)=O)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C65H82N18O13/c1-35(2)25-47(56(88)74-46(13-7-23-70-64(66)67)63(95)83-24-8-14-53(83)62(94)81-82-65(68)96)75-58(90)49(28-37-15-18-38-9-3-4-10-39(38)26-37)76-57(89)48(27-36-16-19-42(85)20-17-36)77-61(93)52(33-84)80-59(91)50(29-40-31-71-44-12-6-5-11-43(40)44)78-60(92)51(30-41-32-69-34-72-41)79-55(87)45-21-22-54(86)73-45/h3-6,9-12,15-20,26,31-32,34-35,45-53,71,84-85H,7-8,13-14,21-25,27-30,33H2,1-2H3,(H,69,72)(H,73,86)(H,74,88)(H,75,90)(H,76,89)(H,77,93)(H,78,92)(H,79,87)(H,80,91)(H,81,94)(H4,66,67,70)(H3,68,82,96)/t45-,46-,47-,48-,49+,50-,51-,52-,53-/m0/s1
  • Key:FDOMSRGNWHJMGI-XRSSZCMZSA-N

Azagly-nafarelin, được bán dưới tên thương hiệu Gonazon, là một loại chất chủ vận hormone giải phóng gonadotropin (chất chủ vận GnRH) được sử dụng trong thuốc thú ychâu Âu.[1][2] Nó là một chất tương tự GnRH và một peptide tổng hợp, đặc biệt là một decapeptide.[3] Thuốc đã được phê duyệt ở châu Âu dưới dạng cấy ma trận dựa trên silicon rắn để sử dụng như một biện pháp tránh thai ở động vật như chó đực, mèo và những người khác, nhưng không còn hoặc không bao giờ có sẵn trên thị trường.[4][5] Thuốc cũng đã được sử dụng để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính ở động vật.[6][7] Ngoài việc sử dụng ở động vật có vú, azagly-nafarelin đã được phê duyệt để sử dụng cho nuôi trồng thủy sản, đặc biệt để kiểm soát sự rụng trứngcá hồi và là chất chủ vận GnRH đầu tiên có sẵn để sử dụng cho cá.[8] Nó được giới thiệu để sử dụng vào năm 2005.[9]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Encyclopedia of Reproduction. Elsevier Science. ngày 29 tháng 6 năm 2018. tr. 554–556. ISBN 978-0-12-815145-7.
  2. ^ Wolfgang Löscher; Angelika Richter; Heidrun Potschka (ngày 3 tháng 9 năm 2014). Pharmakotherapie bei Haus- und Nutztieren: Begründet von W. Löscher, F.R. Ungemach und R. Kroker. Enke. tr. 435–. ISBN 978-3-8304-1251-9.
  3. ^ Bulldan A, Shihan M, Goericke-Pesch S, Scheiner-Bobis G (tháng 12 năm 2016). “Signaling events associated with gonadotropin releasing hormone-agonist-induced hormonal castration and its reversal in canines”. Mol. Reprod. Dev. 83 (12): 1092–1101. doi:10.1002/mrd.22751. PMID 27764533.
  4. ^ Rhodes L (tháng 4 năm 2017). “New approaches to non-surgical sterilization for dogs and cats: Opportunities and challenges”. Reprod. Domest. Anim. 52 Suppl 2: 327–331. doi:10.1111/rda.12862. PMID 27892642.
  5. ^ Peter J Chenoweth; Steven Lorton (ngày 30 tháng 4 năm 2014). Animal Andrology: Theories and Applications. CABI. tr. 489–. ISBN 978-1-78064-316-8.
  6. ^ Bruce W. Christensen (ngày 23 tháng 6 năm 2018). Theriogenology, An Issue of Veterinary Clinics of North America: Small Animal Practice, E-Book. Elsevier Health Sciences. tr. 707–. ISBN 978-0-323-61085-8.
  7. ^ Hans-Klaus Dreier (ngày 6 tháng 12 năm 2010). Klinik der Reproduktionsmedizin des Hundes. Schlütersche Verlagsgesellschaft mbH & Company KG. tr. 286–. ISBN 978-3-8426-8038-8.
  8. ^ Patrick J. Babin; Joan Cerdà; Esther Lubzens (ngày 20 tháng 8 năm 2007). The Fish Oocyte: From Basic Studies to Biotechnological Applications. Springer Science & Business Media. tr. 444–. ISBN 978-1-4020-6233-9.
  9. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.