Bát giác

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một hình bát giác

Trong hình học, một hình bát giác hay octagon (tiếng Hy Lạp ὀκτάγωνον oktágōnon, "tám góc") là một đa giác có tám cạnh. Một bát giác đều được thể hiện bằng biểu tượng Schläfli {8}. Mỗi chiều 135 độ.

Hình bát giác đều được ứng dụng nhiều trong nghệ thuậtkiến trúc.

Tính chất của bát giác[sửa | sửa mã nguồn]

Đường chéo của tứ giác màu xanh vuông góc và bằng nhau

Cho bát giác A1A2···A2, gọi Cj với j=1,2,...,8, là tâm của các hình vuông đều dựng ra ngoài hoặc vào trong cạch AjAj+1. Khi đó trung điểm C1C5, C2C6, C3C7, C4C8 là các đỉnh của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc và bằng nhau. Đây là kết quả mở rộng của định lý Van Aubel.[1]

Một số công thức của bát giác đều[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng của tất cả góc của một hình bát giác đều nội bộ là 1080° và có nguồn gốc từ công thức:

Góc nội thất của hình bát giác đều

Kích thước của một hình bát giác đều
Chiều dài cạnh
Diện tích
bán kính trong
bán kính chu vi
Đường chéo lớn
Đường chéo trung
Đường chéo nhỏ
Góc trong

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]