Bản mẫu:Thông tin đĩa đơn
"Smells Like Teen Spirit" | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
Đĩa đơn của Nirvana từ album Nevermind | ||||
Mặt B | "Drain You"/"Even in His Youth"/"Aneurysm" | |||
Phát hành | 9 tháng 10, 1991 | |||
Định dạng | CD, cassette, đĩa 7", đĩa 12" | |||
Thu âm | Tháng 5, 1991 Thành phố Sound, Van Nuys, California | |||
Thể loại | Grunge | |||
Thời lượng | 5:01 (bản album) 4:30 (bản đĩa đơn) | |||
Hãng đĩa | DGC | |||
Sáng tác | Kurt Cobain, Dave Grohl, Krist Novoselic | |||
Sản xuất | Butch Vig | |||
Chứng nhận | Bạch kim (RIAA) | |||
Thứ tự đĩa đơn của Nirvana | ||||
|
Bản mẫu này được sử dụng trong các bài viết về các đĩa đơn, hoàn toàn tương thích với bản mẫu Infobox single của Wikipedia tiếng Anh. Nếu muốn sử dụng cho một bài hát không được phát hành làm đĩa đơn chính thức, xin dùng bản mẫu {{Thông tin bài hát}}.
Xem thêm thông tin tại Wikipedia:Dự án/Âm nhạc.
Cách sử dụng
Ví dụ: Mã của hộp bản mẫu hiển thị ở bên.
{{Thông tin đĩa đơn | Name = Smells Like Teen Spirit | Bìa = Ví dụ.jpg | Nghệ sĩ = [[Nirvana (ban nhạc)|Nirvana]] | Album = [[Nevermind]] | Mặt B = "[[Drain You]]"/"Even in His Youth"/"[[Aneurysm (bài hát)|Aneurysm]]" | Phát hành = {{start date|1991|10|9}} | Dạng đĩa = [[CD]], cassette, đĩa 7", đĩa 12" | Thu âm = {{start date|1991|5}}<br/>Thành phố Sound, [[Los Angeles|Van Nuys, California]] | Thể loại = [[Grunge]] | Thời lượng = 5:01 <small>(bản album)</small><br />4:30 <small>(bản đĩa đơn)</small> | Hãng đĩa = [[DGC Records|DGC]] | Sáng tác = Kurt Cobain, Dave Grohl, Krist Novoselic | Nhà sản xuất = Butch Vig | Chứng nhận = Bạch kim <small>([[RIAA]])</small> | Bài trước = "[[Here She Comes Now/Venus in Furs]]"<br />(1991) | Bài này = "'''Smells Like Teen Spirit'''" <br /> (1991) | Bài sau = "[[Come as You Are (bài hát của Nirvana)|Come as You Are]]"<br />(1992) | Khác = }}
Mã
Lưu ý: Tên các tham số đều được viết hoa chữ cái đầu.
{{Thông tin đĩa đơn | Name = | Bìa = | Viền = | Alt = | Ghi chú hình = | Nghệ sĩ = | Album = | Mặt A = | Mặt B = | Phát hành = | Dạng đĩa = | Thu âm = | Thể loại = | Thời lượng = | Hãng đĩa = | Sáng tác = | Nhà sản xuất = | Chứng nhận = | Vị trí bảng xếp hạng = | Thứ tự = | Bài trước = | Bài này = | Bài sau = | Khác = }} |
{{Infobox single | Name = | Cover = | Border = | Alt = | Caption = | Artist = | Album = | A-side = | B-side = | Released = | Format = | Recorded = | Genre = | Length = | Label = | Writer = | Producer = | Certification = | Chart position = | Chronology = | Last single = | This single = | Next single = | Misc = }} |
Mô tả chi tiết
Tên
Tên đĩa đơn. Nếu không được điền, tên bài viết sẽ được dùng thay thế.
Bìa
Hãy tải tập tin bìa đĩa lên như theo mô tả tại trang tải bìa đĩa, sau đó chép tên của tập tin vừa tải lên vào trường này (chỉ điền phần tên tập tin, không điền "Tập tin:", "Hình:" hoặc "File:").
Viền
Nhập "yes" để thêm viền 1px cho ảnh bìa đĩa đơn.
Alt
(viết tắt cho Alternative) Phần chữ thay thế, được hiển thị khi rê chuột đến tập tin. Xem WP:ALT.
Nghệ sĩ
Tên (các) nghệ sĩ thể hiện (bắt buộc).
Album
Nếu đĩa đơn này nằm trong một album, hãy điền tên album và liên kết đến bài viết về album tương ứng.
Mặt A, Mặt B
Điền tên bài hát mặt A và mặt B tương ứng (xem Mặt A và Mặt B).
Phát hành
Tên ngày phát hành đĩa đơn. Nếu đĩa được phát hành ở nhiều thị trường với thời gian khác nhau, chỉ nên ghi ngày phát hành chính thức sớm nhất và đề cập các ngày khác tại mục "Thời gian phát hành" trong bài viết. Có thể sử dụng {{start date}} (ví dụ, {{start date|2010|11|21}}
)
Thu âm
Thông tin thêm về thời gian, địa điểm thu âm bài hát.
Thời lượng
Nên được định dạng theo kiểu "phút:giây" như "4:50".
Hãng đĩa
Tên hãng thu âm phát hành đĩa đơn. Bỏ các từ "Records" ở cuối tên hãng thu âm (ví dụ [[Universal Records|Universal]]
thay vì chỉ [[Universal Records]]
).
Sáng tác
Nhà sản xuất
Khác
Dùng tham số này nếu bạn muốn sử dụng thêm các bản mẫu phụ như {{Extra chronology}}, {{Extra chronology 2}}, {{Extra track listing}}, {{Extra album cover}}, {{Audiosample}}. Nhớ điền tham số |Type=single
hoặc |Type=đĩa đơn
trong các bản mẫu phụ để chúng cùng màu với hộp thông tin chính.
Thứ tự
Bản mẫu Thông tin đĩa đơn có thể tạo một bảng (tối đa) 3 bài hát, mô tả thứ tự đĩa đơn được phát hành bởi nghệ sĩ theo thời gian.
Mặc định, nếu để trống tham số Thứ tự, bản mẫu sẽ hiển thị "Thứ tự đĩa đơn của [nghệ sĩ]", trong đó tên nghệ sĩ đã được chỉ định trong tham số Nghệ sĩ ở trên.
Nếu bài hát được thu âm bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, và họ đều đã được điền vào tham số Nghệ sĩ, bạn có thể sẽ cần sử dụng tham số Thứ tự. Ví dụ: Nếu |Nghệ sĩ = [[Nghệ sĩ A]] và [[Nghệ sĩ B]]
, tại tham số Thứ tự bạn điền "đĩa đơn của [[Nghệ sĩ A]]", sau đó dùng bản mẫu {{Extra chronology 2}} cho nghệ sĩ B.
Dữ liệu bản mẫu
Dữ liệu bản mẫu cho Thông tin đĩa đơn
Nội dung mở rộng
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hộp thông tin dành cho đĩa đơn
|