Công quốc Schleswig
Công quốc Schleswig
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
1058–1866 | |||||||||
![]() | |||||||||
Tổng quan | |||||||||
Vị thế | Thái ấp của Vương quyền Đan Mạch (một phần giữa 1544 và 1713/20) | ||||||||
Thủ đô | Schleswig, Flensburg, Copenhagen[cần dẫn nguồn] | ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Đan Mạch, Đức, tiếng Hạ Đức, North Frisian | ||||||||
Tôn giáo chính | Giáo hội Công giáo, Giáo hội Luther và Mennonitism (từ thế kỷ XVI), Do Thái giáo | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Công quốc phong kiến, Chế độ quân chủ | ||||||||
Công tước | |||||||||
• 1058–1095 | Olaf I của Đan Mạch | ||||||||
• 1863–66 | Christian IX của Đan Mạch | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
• Thành lập | 1058 | ||||||||
• Giải thể | 1866 | ||||||||
Kinh tế | |||||||||
Đơn vị tiền tệ | Speciethaler Schleswig-Holstein, Rigsdaler Đan Mạch, Pfennig | ||||||||
| |||||||||
Hiện nay là một phần của | Đan Mạch Đức |
Công quốc Schleswig (tiếng Đan Mạch: Hertugdømmet Slesvig; tiếng Đức: Herzogtum Schleswig; tiếng Hạ Đức: Hartogdom Sleswig; tiếng Bắc Friesland: Härtochduum Slaswik; tiếng Anh: Duchy of Schleswig) là một Công quốc ở Nam Jutland (Sønderjylland) bao gồm khu vực giữa khoảng 60 km (35 dặm) về phía Bắc và 70 km (45 dặm) về phía Nam của biên giới hiện tại giữa Đức và Đan Mạch. Lãnh thổ được phân chia giữa hai quốc gia từ năm 1920, với Bắc Schleswig thuộc về Đan Mạch và Nam Schleswig thuộc Đức. Vùng này còn được gọi là Sleswick trong tiếng Anh.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Từ đầu thời Trung cổ, tầm quan trọng của khu vực này nằm ở việc trở thành tỉnh đệm của Scandinavia và Vương quốc Đan Mạch đối với Đế chế La Mã Thần thánh hùng mạnh ở phía Nam, cũng như là khu vực trung chuyển hàng hóa giữa Biển Bắc và Biển Baltic, kết nối tuyến đường thương mại qua Nga với các tuyến đường thương mại dọc theo sông Rhine và bờ biển Đại Tây Dương (xem thêm Kênh đào Kiel).