C.F. Estrela da Amadora

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Estrela da Amadora
Tên đầy đủClub Football Estrela da Amadora
Biệt danhTricolores (Ba màu)
Estrela (Ngôi sao)
Thành lập11 tháng 7 năm 2020; 3 năm trước (2020-07-11)
SânSân vận động José Gomes, Amadora, Bồ Đào Nha
Sức chứa9.288
Chủ tịchAndré Geraldes
Huấn luyện viên trưởngSérgio Vieira
Giải đấuPrimeira Liga
2022–23Liga 2, thứ 3 trên 18 (thăng hạng qua play-off)
Mùa giải hiện nay

Club Football Estrela Amadora SAD, thường được gọi là Estrela Amadora (phát âm tiếng Bồ Đào Nha[ɨʃˈtɾelɐ ðamɐˈðoɾɐ]) hay đơn giản là Estrela, là một câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Bồ Đào Nha (chủ yếu hoạt động về bóng đá) có trụ sở tại Amadora, phía tây bắc Lisbon. Đội hiện đang thi đấu ở Primeira Liga, sau khi giành quyền thăng hạng từ Liga Portugal 2 mùa giải 2022–23.

Câu lạc bộ là sự kế thừa của Clube de Futebol Estrela da Amadora. Clube de Futebol Estrela da Amadora được thành lập vào năm 1932 và đã ngừng hoạt động vào năm 2011 do vấn đề tài chính và phá sản.[1] Câu lạc bộ được thành lập vào tháng 7 năm 2020, khi Clube Desportivo Estrela sáp nhập với Club Sintra Football và thay thế đội này ở giải hạng ba Campeonato de Portugal.[2] C.F. Estrela da Amadora thi đấu trận sân nhà tại sân vận động José Gomes.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi Clube de Futebol Estrela da Amadora đóng cửa vào năm 2011,[1] một nhóm người ủng hộ đã thành lập Clube Desportivo Estrela nhằm lưu giữ di sản, các đội trẻ và các môn thể thao khác của câu lạc bộ ban đầu.[3]

Năm 2018, Clube Desportivo Estrela đã thành lập một đội bóng cao cấp, thi đấu ở giải vô địch khu vực của Hiệp hội bóng đá Lisbon.[4] Vào tháng 7 năm 2020, các thành viên của câu lạc bộ đã bỏ phiếu 92% ủng hộ về việc sáp nhập với Club Sintra Football, và nhận lấy vị trí của đội này ở giải hạng ba Campeonato de Portugal. Thay vì dùng tên Clube de Futebol Estrela da Amadora, câu lạc bộ có tên chính thức là Club Football Estrela da AmadoraAndré Geraldes được chỉ định làm Chủ tịch. Biểu tượng ban đầu của Clube de Futebol Estrela da Amadora đã được chọn để sử dụng.[2][5] Mùa giải đầu tiên của câu lạc bộ kết thúc với việc đội thăng hạng, mặc dù thua trận chung kết play-off 1–0 trước C.D. Trofense.[2][5][6] Câu lạc bộ không giành được vinh dự của bất kỳ câu lạc bộ tiền nhiệm nào (Clube de Futebol Estrela da Amadora, Clube Desportivo Estrela và Club Sintra Football), do đó thực chất đây là một câu lạc bộ mới.

Estrela giành quyền thăng hạng Primeira Liga thông qua play-off ở mùa giải 2022–23 sau khi đánh bại C.S. Marítimo trên chấm phạt đền. Cựu tuyển thủ Pháp Patrice Evra trở thành cổ đông lớn mới.[7][8]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 3/2/2024

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Bồ Đào Nha António Filipe
2 HV Kenya Omurwa
3 HV Bồ Đào Nha Diogo Fonseca (mượn từ Braga)
4 HV Angola Kialonda Gaspar
5 HV Bồ Đào Nha Pedro Mendes
6 TV Brasil Aloísio
7 Burkina Faso Régis N'do
8 Brasil Léo Jabá (mượn từ São Bernardo)
9 Bồ Đào Nha Ronaldo Tavares
10 Brasil André Luiz (mượn từ Flamengo)
11 Brasil Gustavo Henrique (mượn từ Grêmio Anápolis)
12 HV Brasil Jean Felipe
13 HV Bồ Đào Nha Miguel Lopes (đội trưởng)
17 TV Bồ Đào Nha João Reis
20 Brasil Rodrigo Pinho
21 TV Bồ Đào Nha Pedro Sá
22 TV Brasil Léo Cordeiro
Số VT Quốc gia Cầu thủ
23 TV Angola Manuel Keliano
25 HV Cộng hòa Nam Phi Shinga
26 TV Argentina Leonel Bucca
27 HV Brasil Hevertton Santos
28 HV Bồ Đào Nha Rúben Lima
29 Bồ Đào Nha Kikas
30 TM Brasil Bruno Brígido
31 HV Guiné-Bissau Nanu (mượn từ Samsunspor)
35 HV Brasil André Dhominique (mượn từ Bahia)
67 Cộng hòa Ireland Cristiano Fitzgerald
70 HV Brasil Mansur
71 HV Brasil Lucas Rafael
75 Bồ Đào Nha Nilton Varela
80 TV Anh Tashan Oakley-Boothe
95 TV Brasil Mateus Bernardo
98 TM Brasil Dida

Theo hợp đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
83 Guiné-Bissau Isnaba Graça

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
55 HV Brasil Luan Farias (tại Tondela đến 30/6/2024)
61 Sénégal Alioune Ndour (tại Zorya Luhansk đến 30/6/2024)
Angola Capita (tại Hapoel Jerusalem đến 30/6/2024)
Brasil Brenner (tại União de Leiria đến 30/6/2024)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Estrela da Amadora fecha portas” [Estrela da Amadora đóng cửa]. RTP (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 1 tháng 3 năm 2011. Lưu trữ bản gốc 8 tháng Chín năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  2. ^ a b c Almeida, Isaura (11 tháng 7 năm 2020). “O Estrela da Amadora está de volta” [Estrela da Amadora đã trở lại]. Diário de Notícias (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  3. ^ “Nasceu o Clube Desportivo Estrela, em memória do E. Amadora” [Clube Desportivo Estrela ra đời để tưởng nhớ E. Amadora]. MaisFutebol (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 31 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ bản gốc 3 Tháng tám năm 2017. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  4. ^ Pereira, David (19 tháng 10 năm 2018). “O futebol está de volta à Amadora. A segunda vida do Estrela” [Bóng đá đã trở lại ở Amadora. Cuộc sống thứ hai của Estrela]. Diário de Notícias (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập 20 Tháng tám năm 2020.
  5. ^ a b “Estrela da Amadora ganha uma nova vida: fusão com Sintra Football aprovada, subida ao terceiro escalão e recompra do José Gomes” [Estrela da Amadora có được cuộc sống mới: việc sáp nhập với Sintra Football được chấp thuận, thăng hạng lên hạng ba và mua lại José Gomes]. Observador (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 11 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 11 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  6. ^ “Trofense derrota Estrela da Amadora e conquista Campeonato de Portugal” [Trofense đánh bại Estrela da Amadora và giành chức Campeonato de Portugal]. Record (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 6 tháng 6 năm 2021. Truy cập 11 Tháng sáu năm 2021.
  7. ^ “Evra e a subida do Estrela: «É o caos. Não estávamos preparados para isto»” [Evra và sự trỗi dậy của Estrela: «Thật hỗn loạn. Chúng tôi chưa chuẩn bị cho việc này »]. Record (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 24 tháng 6 năm 2023. Truy cập 25 Tháng tám năm 2023.
  8. ^ “Evra: «Comprámos o Estrela por 5 milhões e já vale 40...»” [Evra: «Chúng tôi mua Estrela với giá 5 triệu và nó đã có giá 40 rồi...»]. Record (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 24 tháng 6 năm 2023. Truy cập 25 Tháng tám năm 2023.