Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2023–24

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Primeira Liga
Mùa giải2023–24
Thời gian11 tháng 8 năm 2023 – 19 tháng 5 năm 2024
Champions LeagueSporting CP
Số trận đấu275
Số bàn thắng790 (2,87 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiViktor Gyökeres (Sporting CP)
(24 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Sporting CP 8–0 Casa Pia (29/1/2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Rio Ave 0–4 Moreirense (1/10/2023)
Boavista 0–4 Arouca (3/12/2023)
Boavista 0–4 Braga (26/2/2024)
Chaves 1–5 Arouca (1/3/2024)
Vizela 0–4 Casa Pia (31/3/2024)
Gil Vicente 0–4 Sporting CP (12/4/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtGil Vicente 5–3 Estoril (17/9/2023)
Sporting CP 8–0 Casa Pia (29/1/2024)
Portimonense 3–5 Braga (1/4/2024)
Chuỗi thắng dài nhất8 trận
Sporting CP (2 lần)
Chuỗi bất bại dài nhất22 trận
Benfica
Chuỗi không
thắng dài nhất
11 trận
Boavista
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Arouca
Trận có nhiều khán giả nhất62.247
Benfica 1–0 Porto (29/9/2023)
Trận có ít khán giả nhất944
Moreirense 1–4 Casa Pia (8/1/2024)
Tổng số khán giả3.224.020[1] (269 trận)
Số khán giả trung bình11.985
Thống kê tính đến ngày 27/4/2024.

Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2023-24 (còn được gọi là Liga Portugal Betclic[2] vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 90 của Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha, giải đấu chuyên nghiệp hàng đầu dành cho các câu lạc bộ bóng đá của hiệp hội Bồ Đào Nha và là mùa giải thứ ba dưới danh hiệu Primeira Liga hiện nay. Đây là mùa giải thứ bảy sử dụng video trợ lý trọng tài (VAR).

Do tụt hạng từ vị trí thứ sáu xuống thứ bảy trong bảng xếp hạng hệ số hiệp hội UEFA vào cuối mùa giải 2022–23, nên Bồ Đào Nha chỉ có hai đội có thứ hạng tốt nhất đủ điều kiện tham dự UEFA Champions League (đội vô địch vào thẳng vòng bảng, đội á quân tham gia vòng loại thứ ba). Đội chiến thắng Taça de Portugal (Cúp Quốc gia Bồ Đào Nha) đủ điều kiện tham dự vòng bảng UEFA Europa League trong khi đội đứng thứ ba đủ điều kiện tham dự vòng sơ loại thứ hai UEFA Europa League. Còn đội đứng thứ tư sẽ giành quyền tham dự vòng loại thứ hai UEFA Europa Conference League.[3][4]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Moreirense, Farense (lần lượt sau một và hai năm vắng bóng) và Estrela da Amadora (lên hạng lần đầu tiên trong lịch sử với hình thức hiện tại, thành lập vào năm 2020 hoặc sau mười bốn năm vắng bóng nếu tính cả câu lạc bộ giải thể vào năm 2011 do phá sản) được thăng hạng từ 2022–23 Liga Portugal 2, thay thế cho các câu lạc bộ Marítimo, Paços de FerreiraSanta Clara (xuống hạng lần lượt sau 38, 4 và 5 năm ở giải đấu hàng đầu).

Mùa giải này đánh dấu mùa giải đầu tiên của bóng đá Bồ Đào Nha đỉnh cao kể từ mùa giải 1984-85 mà không có đội nào từ quần đảo Azores hay Madeira tham gia.

Các đội khu vực Lisbon

Số đội theo khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Khu vực Số đội Đội
1 Braga 6 Braga, Famalicão, Gil Vicente, Moreirense, Vitória de GuimarãesVizela
2 Lisbon 5 Benfica, Casa Pia, Estoril, Estrela da AmadoraSporting CP
3 Porto 3 Boavista, PortoRio Ave
4 Faro 2 FarensePortimonense
5 Aveiro 1 Arouca
Vila Real Chaves

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Vị trí mùa 2022–23
Arouca Arouca Arouca 5.000 thứ 5
Benfica Lisbon Luz 64.642 Vô địch
Boavista Porto Bessa 28.263 thứ 9
Braga Braga Braga 30.286 thứ 3
Casa Pia Lisbon Rio Maior* 7.000 thứ 10
Chaves Chaves Eng.º Manuel Branco Teixeira 8.400 thứ 7
Estoril Estoril António Coimbra da Mota 8.015 thứ 14
Estrela da Amadora Amadora José Gomes 9.288 thứ 3 2022–23 Liga Portugal 2 (thăng hạng)
Famalicão Vila Nova de Famalicão 22 de Junho 5.307 thứ 8
Farense Faro São Luís 7.000 Á quân 2022–23 Liga Portugal 2 (thăng hạng)
Gil Vicente Barcelos Cidade de Barcelos 12.504 thứ 13
Moreirense Moreira de Cónegos Công viên Jogos Comendador Joaquim de Almeida Freitas 6.153 Vô địch 2022–23 Liga Portugal 2 (thăng hạng)
Portimonense Portimão Portimão 6.204 thứ 15
Porto Porto Dragão 50.033 Á quân
Rio Ave Vila do Conde Arcos 5.300 thứ 12
Sporting CP Lisbon José Alvalade 50.095 thứ 4
Vitória de Guimarães Guimarães D. Afonso Henriques 30.000 thứ 6
Vizela Vizela FC Vizela 6.000 thứ 11
  • Sân vận động chính thức Pina Manique, không được cấp phép thi đấu.

Nhân sự và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ chính
Arouca Bồ Đào Nha Daniel Sousa Bồ Đào Nha David Simão Skita Construções
Carlos Pinho
Benfica Đức Roger Schmidt Argentina Nicolás Otamendi Adidas Emirates
Boavista trống Colombia Sebastián Pérez Kelme Placard
Braga Bồ Đào Nha Artur Jorge Bồ Đào Nha Ricardo Horta Puma Moosh
Casa Pia Bồ Đào Nha Pedro Moreira Bồ Đào Nha Vasco Fernandes Adidas ESC Online
Chaves Bồ Đào Nha Moreno Cabo Verde João Correia Lacatoni Forte de São
Francisco Hotel
Estoril Bồ Đào Nha Vasco Seabra Bồ Đào Nha Dani Figueira Kappa Solverde
Estrela da Amadora Bồ Đào Nha Sérgio Vieira Angola Kialonda Gaspar Umbro Không có
Famalicão Bồ Đào Nha João Pedro Sousa Brasil Riccieli Macron Placard
Farense Bồ Đào Nha José Mota Brasil Fabrício Isidoro Lacatoni Placard
Gil Vicente Bồ Đào Nha Vítor Campelos Bồ Đào Nha Rúben Fernandes Lacatoni Barcelos Tourism
Moreirense Bồ Đào Nha Rui Borges Brasil André Luís CDT Placard
Portimonense Bồ Đào Nha Paulo Sérgio Brasil Carlinhos Mizuno Ceremony
Porto Bồ Đào Nha Sérgio Conceição Bồ Đào Nha Pepe New Balance Betano
Rio Ave Bồ Đào Nha Luís Freire Bồ Đào Nha Vítor Gomes Puma Solverde
Sporting CP Bồ Đào Nha Rúben Amorim Uruguay Sebastián Coates Nike Betano
Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha Álvaro Pacheco Bồ Đào Nha André André Macron Placard
Vizela Tây Ban Nha Rubén de la Barrera Bồ Đào Nha Samu Kappa Solverde

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Huấn luyện viên ra đi Lý do Ngày ra đi Thời điểm của mùa giải Huấn luyện viên thay thế Ngày đến Tham khảo
Arouca Bồ Đào Nha Armando Evangelista Ký bởi Goiás 29/5/2023 Trước mùa giải Bồ Đào Nha Daniel Ramos 29/5/2023 [5]
Vizela Bồ Đào Nha Manuel Tulipa Thỏa thuận 31/5/2023 Tây Ban Nha Pablo Villar 2/6/2023 [6]
Moreirense Bồ Đào Nha Paulo Alves Kết thúc hợp đồng 11/5/2023 Bồ Đào Nha Rui Borges 1/7/2023 [7]
Chaves Bồ Đào Nha Vítor Campelos 2/6/2023 Bồ Đào Nha José Gomes 16/6/2023 [8]
Estoril Bồ Đào Nha Ricardo Soares Ký bởi Beijing Guoan 6/6/2023 Bồ Đào Nha Álvaro Pacheco 19/6/2023 [9]
Gil Vicente Bồ Đào Nha Daniel Sousa Kết thúc hợp đồng 26/6/2023 Bồ Đào Nha Vítor Campelos 30/6/2023 [10]
Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha Moreno Từ chức 13/8/2023 thứ 9 Brasil Paulo Turra 21/8/2023 [11]
Chaves Bồ Đào Nha José Gomes Sa thải 19/9/2023 thứ 18 Bồ Đào Nha Moreno 21/9/2023 [12]
Estoril Bồ Đào Nha Álvaro Pacheco 24/9/2023 thứ 17 Bồ Đào Nha Vasco Seabra 25/9/2023 [13]
Vitória de Guimarães Brasil Paulo Turra 3/10/2023 thứ 6 Bồ Đào Nha Álvaro Pacheco 4/10/2023 [14]
Casa Pia Bồ Đào Nha Filipe Martins Từ chức 12/11/2023 thứ 15 Bồ Đào Nha Pedro Moreira 21/11/2023 [15]
Arouca Bồ Đào Nha Daniel Ramos Sa thải 15/11/2023 thứ 18 Bồ Đào Nha Daniel Sousa 15/11/2023 [16]
Boavista Bồ Đào Nha Petit Từ chức 12/12/2023 thứ 10 [17]
Vizela Tây Ban Nha Pablo Villar 18/12/2023 thứ 17 Tây Ban Nha Rubén de la Barrera 19/12/2023 [18]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Sporting CP (T) 30 26 2 2 87 27 +60 80 Tham dự vòng bảng Champions League
2 Benfica (T) 31 24 4 3 71 25 +46 76 Tham dự vòng loại Champions League
3 Porto (Y) 30 19 5 6 55 24 +31 62 Tham dự vòng bảng Europa League
4 Braga (Y) 31 19 5 7 64 44 +20 62 Tham dự vòng loại Europa League[a]
5 Vitória de Guimarães (Y) 31 18 6 7 46 32 +14 60 Tham dự vòng loại Conference League
6 Arouca 31 13 6 12 53 42 +11 45
7 Moreirense 30 12 7 11 30 34 −4 43
8 Famalicão 30 8 12 10 33 38 −5 36
9 Casa Pia 31 9 8 14 33 44 −11 35
10 Rio Ave 31 5 17 9 33 39 −6 32
11 Gil Vicente 31 8 8 15 39 50 −11 32
12 Farense 30 8 7 15 39 44 −5 31
13 Boavista 31 7 9 15 35 57 −22 30[b]
14 Estoril 30 8 6 16 45 52 −7 30[b]
15 Estrela da Amadora 30 6 11 13 32 46 −14 29
16 Portimonense 30 7 7 16 34 64 −30 28 Tham dự play-off trụ hạng
17 Chaves 31 5 8 18 31 65 −34 23 Xuống hạng Liga Portugal 2
18 Vizela 31 4 10 17 30 63 −33 22
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 27/4/2024. Nguồn: Liga Portugal
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 4) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 5) Hiệu số bàn thắng bại; 6) Số trận thắng; 7) Số bàn thắng được ghi; 8) Trận play-off.
(T) Đủ điều kiện tham dự Champions League, nhưng chưa biết là từ vòng bảng hay vòng loại.; (Y) Đảm bảo ít nhất có mặt tại vòng loại Conference League
Ghi chú:
  1. ^ Đội vô địch Taça de Portugal 2023–24 (Porto hoặc Sporting CP) đủ điều kiện tham dự vòng bảng Europa League (hoặc đội đứng thứ ba của Primeira Liga nếu đội vô địch Taça de Portugal lọt vào top hai).
  2. ^ a b Điểm đối đầu: Estoril 1–2 Boavista, Boavista 2–1 Estoril

Vị trí theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
Sporting CP623321111121111111122221111111
Benfica12116443222212322222211112222222
Porto832232333333233333333333333333
Braga14105686545444444444444444444444
Vitória941557654565555555555555555555
Moreirense13141510169887656666666666666666667
Famalicão769775778887777978891081091098888
Farense1717111510111213129788887877789811121213101010
Boavista51411446679910111311991212911121291010111213
Casa Pia2889681010131315111310128101213141612111011119999
Estrela151514131514151191012129911101113141614161516131315151515
Portimonense181817171316111210111010111215161214111315131614151616161616
Estoril1091216171717181816131412139121315151112141315161412131314
Arouca45781112131615181818171410131410987777777776
Gil Vicente171014910991112111314151414151110101110988811141412
Rio Ave31213111215161717151616151616151616161513151413141514121111
Vizela111316121413141516141415181717171717181817181818171717171818
Chaves161618181818181414171717161818181818171718171717181818181717
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 22/4/2024. Nguồn: worldfootball.net
  = Vô địch, tham dự vòng bảng Champions League;   = Tham dự vòng loại Champions League;   = Tham dự vòng loại Europa League;   = Tham dự vòng loại Conference League;   = Tham dự play-off trụ hạng;   = Xuống hạng Liga Portugal 2

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách ARO BEN BOA BRA CAS CHA EST AMA FAM FAR GIL MOR PTM POR RAV SPO VSC VIZ
Arouca 0–3 2–1 0–1 0–1 0–2 4–3 3–2 2–1 3–0 0–1 1–1 3–2 2–2 0–3 5–0
Benfica 2–0 3–1 1–1 1–0 3–1 2–0 3–0 1–1 3–0 3–0 4–0 1–0 4–1 2–1 4–0 6–1
Boavista 0–4 3–2 0–4 1–1 4–1 2–1 1–1 2–2 1–3 1–0 1–4 1–1 0–0 0–2 1–1
Braga 0–3 0–1 4–1 1–1 3–1 3–0 1–2 2–1 2–1 1–0 6–1 2–1 1–1 1–1 2–1
Casa Pia 1–0 0–1 0–0 1–3 3–1 0–0 0–1 0–2 1–3 0–0 1–0 1–2 1–1 1–2 0–0 0–1
Chaves 1–5 0–2 2–1 2–4 1–3 2–2 2–2 1–1 4–2 1–2 2–3 0–0 0–3 1–2 2–1
Estoril 1–2 0–1 1–2 0–1 4–0 4–0 1–0 4–0 1–3 1–3 1–0 1–0 2–0 1–3 2–2
Estrela 1–4 1–4 3–1 2–4 3–1 1–1 2–1 1–0 0–1 3–0 0–1 2–2 1–2 0–1 1–1
Famalicão 1–0 1–1 1–2 2–2 1–1 0–0 1–0 3–1 0–0 2–2 0–3 2–1 0–1 1–3 3–2
Farense 2–0 1–3 2–0 3–1 0–3 5–0 0–0 1–1 1–0 0–1 1–3 1–1 2–3 1–2 0–0
Gil Vicente 2–2 2–3 1–0 3–3 2–0 0–0 5–3 1–1 1–2 1–1 5–0 1–1 1–1 0–4 1–0 0–1
Moreirense 1–0 0–0 1–1 2–3 1–4 1–0 2–2 1–0 1–0 0–1 5–2 1–2 0–0 0–2 1–0
Portimonense 1–2 1–3 1–4 3–5 2–2 2–1 1–0 1–1 1–0 0–2 0–3 1–2 1–1 0–0
Porto 1–1 5–0 2–0 3–1 1–0 0–1 2–0 2–2 2–1 2–1 5–0 1–0 0–0 a 1–2 4–1
Rio Ave 1–1 2–0 0–0 1–0 2–0 1–1 1–1 1–1 3–4 3–0 0–4 2–0 1–2 3–3 1–1
Sporting CP 2–1 2–1 6–1 5–0 8–0 5–1 3–2 1–0 3–2 3–1 3–0 2–0 2–0 3–0 3–2
Vitória 2–1 2–2 1–0 0–2 5–0 3–2 3–0 1–0 1–1 2–1 1–0 1–2 1–0 3–2 2–0
Vizela 2–2 1–2 1–4 1–3 0–4 0–1 3–3 0–0 2–1 1–0 0–0 2–3 0–2 1–1 2–5 0–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 27/4/2024. Nguồn: Liga Portugal
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 16/4/2024[19]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Thụy Điển Viktor Gyökeres Sporting 22
2 Pháp Simon Banza Braga 21
3 Tây Ban Nha Rafa Mújica Arouca 19
4 Tây Ban Nha Héctor Hernández Chaves 14
5 Pháp Samuel Essende Vizela 13
Venezuela Jhonder Cádiz Famalicão
7 Bồ Đào Nha Rafa Silva Benfica 12
Bồ Đào Nha Paulinho Sporting
Tây Ban Nha Cristo González Arouca
10 Brasil Evanilson Porto 11
Brasil Bruno Duarte Farense
Bồ Đào Nha Jota Silva Vitória
13 Brasil André Silva 10
Bồ Đào Nha Pedro Gonçalves Sporting
15 Venezuela Alejandro Marqués Estoril 9

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Kết quả Thời gian
Tây Ban Nha Héctor Hernández Chaves Gil Vicente 4–2 (H) Vòng 8, 7/10/2023
Cộng hòa Dân chủ Congo Simon Banza Braga Portimonense 6–1 (H) Vòng 10, 4/11/2023
Tây Ban Nha Rafa Mújica Arouca Gil Vicente 3–0 (H) Vòng 14, 16/12/2023
Thụy Điển Viktor Gyökeres Sporting Boavista 6–1 (H) Vòng 26, 17/3/2024
  • H (= Home): Sân nhà
  • A (= Away): Sân khách

Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 15/4/2024[20]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo
1 Bồ Đào Nha Rafa Silva Benfica 11
Bồ Đào Nha Pedro Gonçalves Sporting CP
3 Thụy Điển Viktor Gyökeres 10
4 Tây Ban Nha Cristo González Arouca 9
5 Argentina Ángel Di María Benfica 8
6 Brasil David Neres 7
Thổ Nhĩ Kỳ Orkun Kökcü
Bồ Đào Nha David Simão Arouca
Brasil Galeno Porto
Guiné-Bissau Roger Fernandes Braga
11 Uruguay Rodrigo Zalazar 6
Bồ Đào Nha Rodrigo Gomes Estoril
Bồ Đào Nha Nuno Santos Sporting CP

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng Cầu thủ của tháng Thủ môn của tháng Hậu vệ của tháng Tiền vệ của tháng Tiền đạo của tháng HLV của tháng Bàn thắng của tháng
Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội HLV Đội Cầu thủ Đội
Tháng 8 Bồ Đào Nha Paulinho Sporting Cabo Verde Bruno Varela Vitória de Guimarães Tây Ban Nha Iván Marcano Porto Cộng hòa Congo Gaius Makouta Boavista Bồ Đào Nha Paulinho Sporting Bồ Đào Nha Petit Boavista Bồ Đào Nha Tiago Silva Santa Clara
Tháng 9 Thụy Điển Viktor Gyökeres Sporting Brasil Luiz Júnior Famalicão Bờ Biển Ngà Ousmane Diomande Sporting Bồ Đào Nha João Neves Benfica Thụy Điển Viktor Gyökeres Sporting Bồ Đào Nha Rúben Amorim Sporting Thổ Nhĩ Kỳ Orkun Kökçü Benfica
Tháng 10/
Tháng 11
Bồ Đào Nha António Silva Benfica Bồ Đào Nha Tiago Aguilar Moreirense[21] Bồ Đào Nha Rafael Barbosa Farense
Tháng 12 Bồ Đào Nha Ricardo Velho Farense Bồ Đào Nha Gonçalo Inácio Sporting Bồ Đào Nha Rúben Amorim Sporting Bồ Đào Nha Théo Fonseca Famalicão
Tháng 1 Bồ Đào Nha Diogo Costa Porto Uruguay Rodrigo Zalazar Braga Bồ Đào Nha João Mendes Vitória de Guimarães
Tháng 2 Tây Ban Nha Rafa Mújica Arouca Bồ Đào Nha Ricardo Velho Farense Bồ Đào Nha António Silva Benfica Bồ Đào Nha João Neves Benfica Tây Ban Nha Rafa Mújica Arouca Bồ Đào Nha Daniel Sousa Arouca Brasil Sorriso Famalicão
Tháng 3 Bồ Đào Nha Jota Silva Vitória de Guimarães Brasil Charles Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha Pepe Porto Bồ Đào Nha Jota Silva Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha Rúben Amorim Sporting Brasil Felippe Cardoso Casa Pia

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bồ Đào Nha » Primeira Liga 2023/2024 » Lịch trình”. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 Tháng tư năm 2024.
  2. ^ “Liga Portugal bây giờ được gọi là Liga Portugal Betclic”. Record (bằng tiếng Anh). 5 tháng 6 năm 2023. Truy cập 5 Tháng sáu năm 2023.
  3. ^ “Bồ Đào Nha tụt xuống vị trí thứ bảy trên bảng xếp hạng hệ số và sẽ mất suất tham dự UEFA Champions League từ mùa giải 2024/25”. PRÓXIMA JORNADA (bằng tiếng Anh). 13 tháng 4 năm 2023. Truy cập 17 tháng Năm năm 2023.
  4. ^ “Thêm một suất dự Champions League cho Hà Lan sau trận thua của Sporting | NL Times”. nltimes.nl (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng Năm năm 2023.
  5. ^ “Oficial: Daniel Ramos sucede a Armando Evangelista e é o novo treinador do Arouca” [Chính thức: Daniel Ramos kế nhiệm Armando Evangelista và là huấn luyện viên mới của Arouca]. SAPO Desporto (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 30 tháng 5 năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  6. ^ “Vizela apresenta treinador espanhol como sucessor de Tulipa” [Vizela giới thiệu huấn luyện viên người Tây Ban Nha là người kế nhiệm Tulipa] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). O Jogo. 2 tháng 6 năm 2023. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng sáu năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  7. ^ Lopes, Ricardo (4 tháng 7 năm 2023). “Rui Borges é o sucessor de Paulo Alves no Moreirense” [Rui Borges là người kế nhiệm Paulo Alves tại Moreirense]. Bola na Rede (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  8. ^ “José Gomes sucede a Vítor Campelos no comando técnico do Desportivo de Chaves” [José Gomes kế nhiệm Vítor Campelos làm chỉ huy kỹ thuật của Desportivo de Chaves]. Observador (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 16 tháng 6 năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  9. ^ “Estoril: Álvaro Pacheco sucede a Ricardo Soares” [Estoril: Álvaro Pacheco kế nhiệm Ricardo Soares]. Maisfutebol (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 17 tháng 6 năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  10. ^ “Vítor Campelos apresentado como treinador do Gil Vicente” [Vítor Campelos được giới thiệu là huấn luyện viên của Gil Vicente] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). RTP Desporto. 30 tháng 6 năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  11. ^ “Oficial: Paulo Turra é o sucessor de Moreno no Vitória” [Paulo Turra là người kế nhiệm Moreno tại Vitória] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). O Jogo. 21 tháng 8 năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  12. ^ “Moreno substitui José Gomes no comando técnico do Chaves” [Moreno thay thế José Gomes chỉ huy kỹ thuật Chaves] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Jornal de Notícias. 21 tháng 9 năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  13. ^ “Vasco Seabra é o sucessor de Álvaro Pacheco no Estoril” [Vasco Seabra là người kế nhiệm Álvaro Pacheco tại Estoril] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Rádio Renascença. 25 tháng 9 năm 2023. Truy cập 25 tháng Chín năm 2023.
  14. ^ “Álvaro Pacheco sucede a Paulo Turra como treinador do Vitória de Guimarães” [Álvaro Pacheco kế nhiệm Paulo Turra làm huấn luyện viên của Vitória de Guimarães] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Diário de Notícias. 4 tháng 10 năm 2023.
  15. ^ “Comunicado Oficial” [Thông báo chính thức] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Casa Pia A.C. 12 tháng 11 năm 2023. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2023.
  16. ^ “OFICIAL: Daniel Sousa é o novo treinador do Arouca” [CHÍNH THỨC: Daniel Sousa là huấn luyện viên mới của Arouca]. Maisfutebol (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 15 tháng 11 năm 2023. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2023.
  17. ^ “Comunicado da Boavista Futebol Clube, Futebol SAD e de Armando Teixeira” [Tuyên bố từ Boavista Futebol Clube, Futebol SAD và Armando Teixeira] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Boavista F.C. 12 tháng 12 năm 2023. Truy cập 12 Tháng mười hai năm 2023.
  18. ^ “Oficial: Vizela confirma Rubén de la Barrera” [Chính thức: Vizela xác nhận Rubén de la Barrera] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). A Bola. 19 tháng 12 năm 2023. Truy cập 20 Tháng mười hai năm 2023.
  19. ^ “Bàn thắng”. www.ligaportugal.pt (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 Tháng tư năm 2024.
  20. ^ “Kiến tạo”. www.ligaportugal.pt (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 Tháng tư năm 2024.
  21. ^ Aguilar được trao giải do Rui Borges không có trình độ huấn luyện cần thiết để quản lý Moreirense.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]