G.D. Estoril Praia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Estoril
Tập tin:GD Estoril Praia logo.svg
Tên đầy đủGrupo Desportivo Estoril Praia
Biệt danhCanarinhos (Chim hoàng yến)
Equipa da Linha
Estorilistas
Mágico Estoril (Pháp sư Estoril)
Thành lập17 tháng 5 năm 1939; 84 năm trước (1939-05-17)
SânSân vận động António Coimbra da Mota
Sức chứa8.015
Chủ sở hữuDavid Blitzer
Chủ tịchIgnacio Beristain
Huấn luyện viên trưởngVasco Seabra
Giải đấuPrimeira Liga
2022–23Primeira Liga, thứ 14 trên 18
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Grupo Desportivo Estoril Praia (phát âm tiếng Bồ Đào Nha[ɨʃtuˈɾil ˈpɾajɐ]), thường được gọi là Estoril, là một câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Bồ Đào Nha đến từ Estoril, Cascais, Lisbon.[1] Được thành lập vào ngày 17 tháng 5 năm 1939,[2] đội bóng hiện đang thi đấu tại Giải Ngoại hạng Bồ Đào Nha và tổ chức các trận đấu trên sân nhà tại sân vận động António Coimbra da Mota, với sức chứa 8.015 chỗ ngồi.[3] Là một câu lạc bộ thể thao, Estoril có các bộ môn bóng đá, futsalbóng rổ.[2]

Kể từ khi câu lạc bộ thành lập, đội trẻ đã giành được 9 danh hiệu hạng nhì, trong đó gần đây nhất là Liga de Honra 2011–12.[4] Do đó, một số nhân sự của câu lạc bộ đã nhận được giải thưởng liên quan đến màn trình diễn của họ trong mùa giải 2011–12, trong đó bao gồm Licá, người đã giành giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của LPFP Liga de Honra, Vagner, người đã giành được giải LPFP Liga de Honra Thủ môn của năm và Marco Silva, giành giải Huấn luyện viên xuất sắc nhất năm của LPFP Liga de Honra.[5][6]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ được thành lập vào ngày 17 tháng 5 năm 1939 với tên gọi Grupo Desportivo Estoril Plage bởi Joaquim Cardim, José Ereia, João Rebelo, Armando Vilar, Ernesto Tomás và Joaquim Nunes, cùng với một số nhân vật khác.[2] Nhân vật quảng bá chính cho câu lạc bộ là Fausto Cardoso de Figueiredo, chủ sở hữu giàu có của tuyến đường sắt Lisbon-Cascais, các khách sạn kiểu Anh trong thành phố, Paris và Cung điện, nhà tắm và Sòng bạc Estoril.[2] Huy hiệu và màu sắc trang phục thi đấu của đội được lấy cảm hứng từ nhiều bãi biển ở Estoril, được coi là đẹp nhất ở Bồ Đào Nha. Màu vàng tượng trưng cho màu của mặt trời, trong khi màu xanh tượng trưng cho màu của Đại Tây Dương lân cận.[2]

Khi mới thành lập, câu lạc bộ thi đấu ở Campeonato de Lisboa, một giải đấu dành các đội đến từ Lisboa. Đội cũng bắt đầu thi đấu tại giải Taça de Portugal. Bốn năm sau khi thành lập, câu lạc bộ đã lọt vào trận chung kết Taça de Portugal mùa giải 1943–44, nơi mà họ để thua Benfica 8–0 trên sân Salésias ở Lisbon.[7]

Sau mùa giải đó, câu lạc bộ tham gia Primeira Liga mùa giải 1944–45, và họ đứng thứ bảy trong mùa giải đầu tiên ở giải đấu hàng đầu Bồ Đào Nha.[8] Mùa giải tiếp theo chứng kiến ​​câu lạc bộ thi đấu tại Segunda Divisão 1945–46 và Campeonato de Lisboa 1945–46.[9] Câu lạc bộ luôn trụ hạng tại giải đấu cấp cao nhất cho đến mùa giải Primeira Divisão 1952–53, mùa giải mà họ đứng cuối cùng và phải xuống chơi tại Giải hạng nhì Bồ Đào Nha.[10]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Trong nước[sửa | sửa mã nguồn]

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 8/2/2024[11]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Tây Ban Nha Raúl Parra
3 HV Bồ Đào Nha Bernardo Vital
5 HV Brasil Volnei Feltes
6 HV Đan Mạch Frederik Winther (mượn từ Augsburg)
7 TV Brasil Vinicius Zanocelo (mượn từ Santos)
8 TV Scotland Jordan Holsgrove (mượn từ Olympiacos)
9 Venezuela Alejandro Marqués
10 TV Algérie Rafik Guitane
11 Brasil Cassiano
13 HV Brasil João Basso (mượn từ Santos)
17 HV Pháp Harouna Sy
18 HV Uruguay Erick Cabaco
20 Brasil João Carlos
21 Bồ Đào Nha Rodrigo Gomes (mượn từ Braga)
22 HV Pháp Eliaquim Mangala
Số VT Quốc gia Cầu thủ
23 HV Bồ Đào Nha Pedro Álvaro
24 TV Hà Lan Finn Dicke
29 Serbia Nemanja Jović
31 TM Brasil Marcelo Carné
33 TV Bồ Đào Nha João Marques
48 TV Brasil Michel
64 TV Sénégal Mor Ndiaye
67 HV São Tomé và Príncipe Ricardo Fernandes
78 Bồ Đào Nha Tiago Araújo
79 HV Cabo Verde Wagner Pina
81 TM Bồ Đào Nha Diogo Dias
82 TV Bồ Đào Nha Mateus Fernandes (mượn từ Sporting)
87 TV Bồ Đào Nha Fran Pereira
91 Bồ Đào Nha Heriberto Tavares
99 TM Bồ Đào Nha Dani Figueira (đội trưởng)

Theo hợp đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
35 HV Hàn Quốc Hwang In-taek (mượn từ Suwon Samsung Bluewings)

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
Cabo Verde Benchimol (tại Benfica B đến 30/6/2024)
Colombia Juan Esteban Mina (tại Metalac đến 30/6/2024)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Estoril”. ZeroZero (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2012.
  2. ^ a b c d e “Grupo Desportivo Estoril Praia” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). gdestorilpraia.net. 12 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Mười năm 2012. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2012.
  3. ^ “António Coimbra da Mota”. ZeroZero (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2012.
  4. ^ “Liga Orangina 2011/2012”. ZeroZero (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2012.
  5. ^ “Vencedores dos Prémios Oficiais” [Người đoạt giải chính thức] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). LPFP. 6 tháng 7 năm 2012. Truy cập 7 tháng Bảy năm 2012.
  6. ^ “Licá eleito o melhor jogador da Liga de Honra 2011/2012” [Licá được bầu là cầu thủ xuất sắc nhất League of Honor 2011/2012] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). A Bola. 5 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ 6 tháng Năm năm 2014. Truy cập 6 tháng Bảy năm 2012.
  7. ^ “Taça de Portugal 1943/1944” [Cup of Portugal 1943/1944]. ZeroZero (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2012.
  8. ^ “Portuguese League 1944/45”. ZeroZero (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2012.
  9. ^ “Campeonato de Lisboa 1945/46”. ZeroZero (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2012.
  10. ^ “Portuguese League 1952/53”. ZeroZero (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2012.
  11. ^ “Equipa Principal”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]