CAMS 33

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
33
Kiểu Tàu bay tuần tra
Nhà chế tạo CAMS
Nhà thiết kế Raffaele Conflenti
Chuyến bay đầu 1923
Số lượng sản xuất 21

CAMS 33 là một loại tàu bay trinh sát chế tạo ở Pháp đầu thập niên 1920.

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Pháp
 Kingdom of Yugoslavia

Tính năng kỹ chiến thuật (33B)[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 3-4
  • Chiều dài: 13,23 m (43 ft 5 in)
  • Sải cánh: 17,62 m (57 ft 10 in)
  • Chiều cao: 4,88 m (16 ft 0 in)
  • Trọng lượng có tải: 4.000 kg (8.818 lb)
  • Powerplant: 2 × Hispano-Suiza 8F, 208 kW (275 hp) mỗi chiêc mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Vũ khí trang bị

  • 2 × súng máy Lewis.303
  • 300 kg (660 lb) bom
  • Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

    Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

    Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

    Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

    • Taylor, John W. R. and Jean Alexander. Combat Aircraft of the World. New York: G.P. Putnam's Sons, 1969. ISBN 0-71810-564-8.
    • Taylor, Michael J. H. Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions, 1989. ISBN 0-517-69186-8.
    • World Aircraft Information Files. London: Bright Star Publishing, File 891, Sheet 02.